độn | bt. Dồn, chêm cho nhiều, cho đầy, cho cao: Độn bụng, độn tóc, độn vải, độn cao, độn dày; Món ăn độn, thuốc độn, vải độn // dt. (lóng) Khom lưng hay kê gối làm cho người lỡ bộ té: Độn té (ngã). |
độn | bt. Phép tình Thái-ất, thuật-số, đoán được việc qua rồi và sẽ tới: Bấm độn, Nhâm-độn. |
độn | dt. (truyền): Phép trốn trong năm vật-thể (kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ). |
độn | - 1 dt. Phép bói thái ất (cũ): Bấm độn. - 2 tt. Không thông minh; Đần: Anh chàng ấy thực độn. - 3 đgt. Trộn lẫn vào: Gạo thổi không độn khoai thì độn ngô (Ng-hồng). - 4 đgt. Nhồi vào: Độn bông vào gối. |
độn | I. đgt. 1. Nhồi lót vào bên trong cho phồng, đầy lên: Gối độn bông o mặc độn thêm áo cho ấm. 2. Trộn lẫn lương thực phụ khi nấu cơm: Cơm độn khoai o ăn độn. II. dt. Vật làm sẵn để cho vào bên trong: độn tóc o áo có độn vai. |
độn | tt. Kém, chậm chạp trong hiểu biết: người trông thế mà độn. |
độn | Trốn: độn thổ. |
độn | Lộn xộn: hỗn độn. |
độn | dt Phép bói thái ất (cũ): Bấm độn. |
độn | tt Không thông minh; Đần: Anh chàng ấy thực độn. |
độn | đgt Trộn lẫn vào: Gạo thổi không độn khoai thì độn ngô (Ng-hồng). |
độn | đgt Nhồi vào: Độn bông vào gối. |
độn | dt. Đồi nhỏ, có cây rậm. // Độn rơm. |
độn | 1. đt. Nhét vào cho đầy: Độn bông gòn vào gối. 2. dt. Mớ tóc hay miếng vải thêm vào cho lớn, cho đầy. // Độn tóc. |
độn | dt. Lối tiên-tri theo phép thái ất: Bấm độn. |
độn | tt. U-mê, chậm-trí: Đứa trẻ ấy độn lắm. |
độn | (khd). Trốn. |
độn | d. "Độn tóc" nói tắt: Chít khăn không độn. |
độn | d. Phép bói thái ất (cũ): Bấm độn. |
độn | đg. 1. Trộn lẫn vào: Cơm độn sắn. 2. Nhồi vào: Độn bông vào gối. |
độn | t. Chậm chạp và ít trí khôn: Con người độn quá. |
độn | Thêm lẫn vào cho thành nhiều: Cơm thổi độn khoai. |
độn | Món tóc hay miếng vải quấn lẳn để vào trong khăn: Cái độn tóc, cái độn khăn. |
độn | Nhụt, không sắc-sảo tinh-nhanh, chậm trí khôn: Người độn. |
độn | Một phép tính Thái-ất: Ông thày bấm độn giỏi. |
độn | Trốn (không dùng một mình). |
Ông ta thấy cậu không đến nỗi đần dđộn, bèn khuyên cậu nên học thêm để biết ít tiếng tây. |
Mọi việc trong trí óc bà đều hỗn dđộn, không thứ tự... Bỗng bà nhớ đến món tiền cưới và tiền chi phí trong nhà. |
Trác cũng chẳng đến nỗi đần dđộnnên chưa bao giờ tự ý mua thức ăn mà bị cô chê bai. |
Vả Tạc cũng chả đến nỗi đần dđộn, xấu xa cho lắm. |
Không dạy bảo thì nó đần độn suốt đời. |
Trương trù trừ đứng lại , chú ý nhìn gian hàng nhỏ với cái thứ lặt vặt bày hỗn độn chung quanh bà cụ , dưới ánh ngọn đèn treo. |
* Từ tham khảo:
- độn thuỷ
- đông
- đông
- đông
- đông
- đông bắc chớp nháy mừng lòng, tức là mai tới đầy đồng mương khe