mé | dt. Phía, bên, miệt, tiếng chỉ nơi chỗ cách không xa lắm: Mé dưới, mé trên, mé bên kia // (R) Bìa, bờ, tiếng chỉ nơi chỗ dọc theo một dãy dài: Mé biển, mé rừng, mé sông; Dựa mé, dựa hàm-mé // trt. Bén, xém, gần trúng: Nói cũng mé, đoán hơi mé. |
mé | đt. Tỉa, chặt bớt nhánh: Mé cây // (B) Loại bớt: Mé một hai đứa trước, chừa mấy tên gộc lại bắt sau // dt. Trò chơi ăn củi bằng cách thảy đoạn củi của địch xuống đất rồi dùng củi mình phang vào củi địch cho qua khỏi mức; qua mức được thì ăn, không qua thì tới phiên địch cũng làm như thế: Đánh mé. |
mé | - 1 d. Như mế. Bà mé già. - 2 d. 1 Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt một vật. Ngồi xuống mé giường. Nhà ở mé rừng. Thuyền tạt vào mé sông. 2 Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ về mé bên phải. - 3 đg. (ph.). Chặt, tỉa bớt. Mé bờ rào cho gọn. |
mé | Nh. Mế. |
mé | dt. Mép, ở phía ngoài hoặc bên phải, bên trái: ngồi ở mé giường o gặp nhau ở mé rừng o đi về mé phải. |
mé | đgt. Chặt bớt: mé cành cây o mé bờ rào cho gọn. |
mé | dt (đph) Như Mẹ: Mé kể nguồn cơn, chuyện nhà, chuyện cửa (Tô-hoài); Mé tôi già thế nó cũng đánh (NgĐThi). |
mé | dt 1. Phía, bên: Mé sau nhà; Người phụ bạc ngồi sát mé trong (Ng-hồng). 2. Mép của sự vật: Ngồi ở mé giường. |
mé | đgt (đph) Chặt, tỉa bớt đi: Mé cành cây. |
mé | dt. Phía, bên: Mé sông. Mé trên, mé dưới. // Mé sông. Mé rừng. Mé đường. |
mé | đt. Chặt, tỉa bớt: Mé nhánh cây oằn xuống đường đi. |
mé | .- d. Phía, bên: Mé sau nhà; Mé bên này sông. |
mé | (đph).- d. Nh. Chín mé. |
mé | .- đg. Chặt, tỉa bớt đi: Mé cái bờ rào găng cho gọn. |
mé | Phía, bên: Mé tả. Mé hữu. Mé trên. Mé dưới. Mé sông. |
mé | Chặt tỉa: Mé cành cây. |
Ban mai ra đứng trông mây , thấy mây rủ thắm đầu non mịt mịt Ban chiều ra xem mé nước thấy nước xao sâu cửa biển linh đinh Chàng buồn tình , về nhà giở sách xem kinh Ngó như vân như thuỷ , không biết bạn mình về đâu Lời nguyền trong cạn ngoài sâu Ngó quanh ngó quất , mấy từng lầu biệt tin Non thề nước hẹn còn in Bạn ơi ! Ớ bạn ! Bạn vin hai mái tóc để cho ta nhìn đầu dao. |
Bà giáo và An ban đầu chưa quen , mỗi lần thấy sóng đục mấp mé ngang mạn đò , sợ hãi đến trân người. |
Họ đã bỏ cái chuồng ấy , cất một cái chuồng trâu khác ở mé đồng , gần giếng và đống rơm , tiện cho việc ủ phân bón. |
Chuyện một con suối dâng nước bất ngờ đến nỗi vừa trông thấy lũ đá lớn nhỏ vương vãi dưới lòng suối cạn đó , một thoáng sau quay lại đã thấy nước suối đục ngầu cuồn cuộn mấp mé bờ. |
Nhờ ánh lửa nhà cháy mới vùi được mấy cái xác gần mé rừng. |
Không còn gọi xách mé là lão Hai Nhiều như xưa ! Tuy vậy bà Hai đọc được quyền uy mênh mông của chồng trên gương mặt sợ hãi , thái độ khúm núm nem nép của những người đồng hương quá quen biết. |
* Từ tham khảo:
- mẹ
- mẹ bắc con nam
- mẹ chắt
- mẹ chồng
- mẹ cu
- mẹ cú con tiên, mẹ hiền con sục sạo