mè nheo | dt. Cá mè và cá nheo // (B) Xì-xằng, rầy-rà, quấy-nhiễu: Cứ mè-nheo mãi. |
mè nheo | - đg. Quấy nhiễu rày rà và dai dẳng để đòi cái gì: Mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo. |
mè nheo | đgt. Nói dai dẳng với giọng nài nỉ van xin, làm cho người ta khó chịu: mè nheo để mẹ mua quà cho bằng được. |
mè nheo | đgt, trgt Quấy nhiễu dai dẳng; Làm rầy rà: Chẳng qua hối lộ đã nhiều, cho nên mới nói mè nheo những lời (Trê Cóc). |
mè nheo | .- đg. Quấy nhiễu rày rà và dai dẳng để đòi cái gì: Mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo. |
mè nheo | Cá mè và cá nheo. Nghĩa bóng: Quấy nhiễu rầy-rà: Làm mè-nheo chồng con. |
Mỗi lần nàng kì kèo mè nheo bếp Vi về một xu , một trinh tiền chợ tính lầm hay mua đắt là một lần chàng ôn tồn , vui vẻ khuyên răn nàng và giảng cho nàng nghe một bài luân lý về sự phân biệt tính cần kiệm và tính biển lận. |
Mỗi lần trò chuyện với các mẹ về những lần con phản kháng , con mmè nheo, không kìm nén được cơn tức mình đều chia sẻ một bí quyết đó là Đấm và xoa. |
Cô bé không hề khóc hay mmè nheomà rất phối hợp theo động tác đưa chân tay của mẹ. |
Tiểu công chúa Charlotte mmè nheo, khóc rấm rứt không chịu lên máy bay. |
Tuy nhiên , có vẻ như tiểu công chúa Charlotte còn chưa muốn trở về nước Anh nên mmè nheokhông chịu lên máy bay. |
Cô bé mmè nheorồi ngã xuống đường băng ; cả hoàng tử William và công nương Kate phải dỗ dành một lúc thì Charlotte mới ngoan ngoãn chịu lên máy bay. |
* Từ tham khảo:
- mè tré
- mè xửng
- mẻ
- mẻ
- mẻ
- mẻ