mấu | dt. (thực): Loại cây rừng sác, vỏ dai màu đỏ hoe, được dùng đánh dây thắt võng, quai chèo...: Dây mấu. // dt. Cục u nổi trên mặt phẳng: Mấu tre, mấu vải // (R) a: Mắt tre tháp vô đầu cây đòn gánh để chịu đầu gióng lại: Đòn gánh có mấu, con sấu có tay... // b: Đầu khúc xương, u tròn lên và có đường lồi hoậc lõm ( apophyse)). // (B) Lý-do, nguồn gốc: Đầu mấu, cái mấu câu chuyện. |
mấu | - dt 1. Chỗ lá dính vào cành hay thân cây: Lá khô mấu rời ra. 2. Cục nhỏ trồi lên trên một mặt nhẵn: Mấu vải; Mấu sồi. |
mấu | dt. 1. Chỗ nhô, trồi lên trên bề mặt của một số vật: mấu đòn gánh o bám vào các mấu đá để trèo lên. 2. Chỗ lá dính vào thân cây hoặc cành cây: mấu lá. |
mấu | dt 1. Chỗ lá dính vào cành hay thân cây: Lá khô mấu rời ra. 2. Cục nhỏ trồi lên trên một mặt nhẵn: Mấu vải; Mấu sồi. |
mấu | dt. Cục lồi lên như cái móc ở đầu một vật gì: Mấu tre. Mấu đòn gánh. // Mấu tre. Mấu đòn gánh. |
mấu | .- Cg. Vấu. 1. d. Cục nhỏ trồi lên trên một mặt nhẵn: Mấu tre; Vải dệt tay hay có mấu. 2. Chỗ lá dính vào thân hoặc cành cây. |
mấu | Cục nhỏ chồi lên ra trên mặt phẳng: Mấu tre. Mấu đòn gánh. Mấu vải. |
Bảng lảng quai mấu , nón chấu cọc chèo dà Thân anh lao khổ , em đà thấy chưa. |
Cây xa rừng cây khô rừng trụi Người xa người tội lắm người ơi ! Thà rằng nỏ gặp thì thôi Gặp ra kẻ ngược người xuôi sao đành ! Cây xanh đương duỗi giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại đến mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn , nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu ? Cho cau lìa hạt , đường tà phân hai Ai làm cho dở dang ai ? Kìa như nhan sắc trúc đài ngày mưa Ai ngờ phận đẹp duyên ưa Thân bên lắm lá , bỏ bên thưa cành Miệng người mới nói rành rành Sao người nỡ thế cho đành người ơi ! Cây xanh đương đứng giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại , đêm mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu Cho cau lìa mấu , đường đà phân hai Ai làm cho dở dang ai Kìa như nhan sắc đứng ngoài trời mưa Năm thức rau , tôi nấu năm nồi Tôi đơm năm bát , đợi người đằng xa Năm trống canh tôi ngủ có ba Còn hai canh nữa tôi ra trông trời Trách ông trời sao sớm dựng đông Chả khuya chút nữa cho lòng thở than Thở than chưa kịp hết lời Bỗng đâu trống giục ba hồi tan canh. |
Nhưng sự việc ra làm sao ? Biện Nhạc vẫn giữ nụ cười bình tĩnh và cách nói chậm rãi , tiếp lời : mấu chốt chỉ là chuyện tranh ăn. |
Bà Hai Nhiều lần lần hiểu mấu chốt câu chuyện , lúc ấy mới chen vào cắt lời chồng : Tưởng ai hóa ra cái lão tri áp cha thằng Thìn. |
Cho nên lòng vòng xa xôi rồi cũng phải đến điều mấu chốt này : Tuy dự định ta sẽ làm gì sau khi phá , mà ta chọn một cách phá thích hợp. |
Nhạc hiểu mấu chốt của vấn đề , nghiêm mặt bảo Ngạn : Ông nói như vậy , tôi hiểu. |
* Từ tham khảo:
- mậu
- mậu
- mậu
- mậu dịch
- mậu dịch đối ứng
- mậu dịch hữu hình