mắt thấy tai nghe | Trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy, được chứng kiến trực tiếp: Chuyện ấy, lão mắt thấy tai nghe. |
mắt thấy tai nghe | ng Nói những việc tự mình biết tường tận: Sự việc ấy, chính tôi đã mắt thấy tai nghe kia mà. |
mắt thấy tai nghe |
|
Ôn lại các việc xảy ra , những sự mắt thấy tai nghe , từ dáng điệu , nước da , lời nói , cho tới những ý tứ giữ gìn , khép nép , Ngọc không còn thể nào cho rằng chú tiểu xinh xắn kia là trai được nữa. |
Và muốn không nghĩ đến nhà , đến cha , đến dì ghẻ , đến lũ em láo xược , đến việc hôn nhân của mình , nàng cố ôn lại những điều mắt thấy tai nghe , những sự xảy ra trong nhà hát. |
Nguyễn Du khiêm tốn : Lâu nay tôi biếng làm thơ , nhân vừa rồi đi sứ dọc đường xúc cảnh sinh tình có làm một số bài thơ ghi lại những điều mắt thấy tai nghe dọc đường , xin đọc bài thơ Sở kiến hành để bạn nghe và chờ lĩnh giáo. |
Trong suốt thời gian này , tôi cứ há hộc miệng bởi những gì mắt thấy tai nghe. |
Ông thết tôi món gì tôi cũng không còn nhớ tên (Từ giờ phải chăm chỉ ghi chép lại tất cả những gì mắt thấy tai nghe miệng nếm trên đường mới được) , nhưng đại loại là hai vòng tròn bánh rán nhúng trong súp làm với nước cốt dừa , hương vị đậm chất Nam Ấn. |
Trong sáu tháng làm quan ở đấy , nhà bác học đã đi quan sát rồi chép lại những điều mmắt thấy tai nghecũng như lịch sử hình thành xứ Đàng Trong từ thế kỷ 18 trở về trước. |
* Từ tham khảo:
- mắt to như ốc nhồi
- mắt trắng môi thâm
- mắt tròn mắt dẹt
- mắt trông, tay chỏ đủ mười
- mắt trước mắt sau
- mắt xanh