mắt mũi | dt. Mắt để nhìn nói chung: mắt mũi kèm nhèm o mắt mũi để đâu mà đi đâu vấp đó. |
Tôi nhìn thấy một cái lọ trắng , trong đựng một thứ nước trắng , trong thứ nước trắng có một hình hài đã đủ cả tay chân mắt mũi và một cái cu bé xíu như hạt vừng. |
Có lẽ là yêu rồi , liệu đấy mắt mũi cứ sáng long lanh cả lên". |
Già rồi , mắt mũi kèm nhèm , bốn mươi sáu năm , dễ dầu gì mà nhận ra nhau. |
Chừng năm năm trước , ông còn vô bếp nấu cơm , mắt mũi tèm nhèm để lửa táp vô vách lá , nhà cháy rụi. |
Hả? Mà đánh nhau tối tăm mắt mũi còn biết dày mỏng cái quái quỷ gì nữa. |
Hai bàn tay của thầy giáo vả vào mặt tôi chẳng kỳ mắt mũi , gò má , thái dương. |
* Từ tham khảo:
- mắt như mắt không đồng tử
- mắt như mắt lợn luộc
- mắt như mắt rắn ráo
- mắt như mắt thầy bói
- mắt như xát ới
- mắt phượng mày ngài