mặn mà | bt. Đậm-đà, duyên dáng: Tuổi vừa hai tám, dung-nhan mặn-mà; Hai thương ăn nói mặn mà có duyên. (LVT; CD). |
mặn mà | - t. 1. Biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà. 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Câu chuyện mặn mà. |
mặn mà | tt. 1. Có duyên, dễ ưa, càng nhìn càng nghe càng thấy mến, ưa chuộng: duyên dáng mặn mà o ăn nói mặn mà. 2. Thiết tha, nồng thắm: tiếp đón mặn mà o tình cảm giữa họ không còn mặn mà như trước nữa. |
mặn mà | tt 1. Chân thật, đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà; Bởi anh hàng muối cho nên mặn mà (cd). 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Tán đâu ra đấy, mặn mà có duyên (Tú-mỡ); Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh (Tố-hữu). |
mặn mà | tt. Đậm-đà: Nghe lời nàng nói mặn-mà (Ng.Du) // Sắc đẹp mặn-mà. Lời nói mặn-mà. |
mặn mà | .- t. 1. Biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà. 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Câu chuyện mặn mà. |
mặn mà | Đậm-đà: Nghe lời nàng nói mặn-mà (K). |
Ðôi khi quán sớm , chợ chiều , cái sắc đẹp tươi tắn , cái vẻ duyên mặn mà của nàng đã làm xiêu lòng bao khách đi đường. |
Ai qua núi Tản sông Đà Ghé qua Tu Vũ mặn mà tình thương. |
Anh đi chơi nhởn đâu đây ? Phải cơn mưa này ướt áo lấm chân Chậu nước em để ngoài sân Em chờ anh rửa xong chân , anh vào nhà Vào nhà em hỏi tình ta Trăm năm duyên ngãi mặn mà hay không ? Anh đi dù lụa cánh dơi Trong nhà hết gạo , dù ơi là dù ! Anh đi dù lụa năm bông Để em cấy mướn một công năm tiền. |
Cầm đàn mà gảy cho liên Cho tình thắm thiết , cho duyên mặn mà. |
Chàng là con trai thứ mấy trong nhà Mà chàng ăn nói mặn mà có duyên Cái miệng chàng cười như cánh hoa nhài Như chùm hoa nở , như tai hoa hồng Ước gì được lấy làm chồng Để em làm vợ em trông cậy nhờ. |
Người vợ cười và đêm ấy cũng thấy yêu thương người chồmặn màmà hơn đêm trước nhiều. |
* Từ tham khảo:
- mặn miệng
- mặn mòi
- mặn nồng
- mặn phấn tươi son
- mặn tình cát luỹ lạt tình tao khang
- măng