đôi co | đt. Cự-nự, lý-luận, đưa lý-lẽ cãi lại: Còn đôi-co chưa chịu đi. |
đôi co | - đgt. Cãi cọ qua lại: Làm chi cho có sự đôi co (NgBKhiêm); Mồm loa, mép giải, mách lẻo đôi co (cd). |
đôi co | đgt. Cãi qua cãi lại để tìm phải trái, giành phần đúng: Chỉ có một chuyện nhỏ mà hai người đôi co nhau mãi. |
đôi co | đgt Cãi cọ qua lại: Làm chi cho có sự đôi co (NgBKhiêm); Mồm loa, mép giải, mách lẻo đôi co (cd). |
đôi co | dt. Phân vua phải trái, giáp mặt nhau mà đưa chứng cớ: Kiện vô chứng-cớ, khôn đòi đôi co (H.h.Qui) |
đôi co | đg. Nói hai bên cãi cọ lời qua tiếng lại. |
đôi co | Nói hai người có việc lôi-thôi, phải giáp mặt để phân phải trái: Kiện vô chứng-cớ, khôn đòi đôi-co (Tr-th). |
Hảo tức tốc về nhà , đôi co với dì ghẻ , cãi lý với cha. |
Nhưng cái liếc đầy ý nghĩa của bà phán khiến ông dẹp cơn thịnh nộ ngay ; ông im đi để khỏi cãi nhau với vợ , vì không muốn to tiếng , đôi co với ai hết , trừ khi nào người ta để một mình ông nói tự do mà không phản đối lại. |
Giữa đêm đen mênh mông , với chút ánh sáng thơm mùi rạ mới , nhờ cùng nhau gìn giữ cho được sự sống tối thiểu , mà hai thầy trò đã vứt bỏ được những ràng buộc của lễ nghi , câu thúc của hình thức , những môi miếng giả dối thường thấy ở chỗ có ánh sáng và tiếng ồn ào đôi co. |
Nhạc không muốn nghe chuyện đôi co , ra lệnh : Thôiu được rồi. |
Dương chồm ra phía trước , hết nhìn Bạch Doãn Triêu lại nhìn Nhạc , như trách móc tại sao hai bên đôi co sinh chuyện làm gì để buộc Đông cung phải phân xử. |
Không thèm đôi co xem ai đúng , ai sai , không thèm đợi họ phải nói trước. |
* Từ tham khảo:
- đôi đoạn tơ vò
- đôi gáo một chĩnh
- đôi hồi
- đôi hồi
- đôi hồi
- đôi khi