may rủi | trt. Hoặc may hoặc rủi, không biết trước được: Trăm năm may rủi một chồng, Dầu ai thêu phụng vẽ rồng mặc ai (CD). // tt. Hên-xui, tình cờ thôi, không định trước hay làm sao hơn được: Chuyện may rủi mà; Cờ-bạc may rủi. |
may rủi | - Tùy ở sự ngẫu nhiên, không chắc chắn. |
may rủi | tt. May hay rủi, tùy thuộc vào sự ngẫu nhiên, không lường trước được: chuyện mav rủi o chưa biết may rủi như thế nào. |
may rủi | trgt May hoặc không may: Dạy rằng: May rủi đã đành, liễu bồ mình giữ lấy mình cho hay (K). |
may rủi | bt. May và rủi, tình-cờ. |
may rủi | .- Tùy ở sự ngẫu nhiên, không chắc chắn. |
Ông muốn được tiếp nhận may rủi của số phận giữa ánh sáng , với tư thế trầm tĩnh ung dung của nhà nho. |
Một kẻ nào khác có thể đem mạng sống của mình liều lĩnh đặt lên chiếu bạc , phó mặc may rủi , được thì được cả , mất thì mất hết. |
Người mẹ rụng rời kinh hãi , nhưng vì chỗ ở của mình cách biệt với làng xóm , không biết kêu cứu ai , đành trùm chăn kín mít , phó mặc cho may rủi. |
Người ta đang sát phạt nhau bằng tiền , đem cái may rủi cả vào đến cõi văn thơ và trên mặt nước sông thu , tiếng ngâm một câu thơ được cuộc , tiếng ngâm một câu thơ thua cuộc mất ăn tiền , những tiếng đó đều âm hưởng trên làn nước lạnh , thanh âm nghe trong trẻo , du dương và thái bình như tiếng vang của một hội tao đàn nào. |
Đôi khi có kẻ chọn phải một chữ rất quê kệch mà lại trúng vào chữ ăn tiền , cô Tú tủm tỉm nhìn mãi nhà con đang vơ tiền , chừng như muốn bảo thầm người được tiếng bạc đố chữ đó : "Đấy ông xem , ở đời ăn nhau ở may rủi , chứ chữ nghĩa tài hoa mà đã làm gì , phải không ông?". |
Vậy sự hưng vong của Hán , Sở , chỉ là do ở sự may rủi của trời mà thôi , há nên lấy thành bại mà so bì ử Nhưng đời những kẻ thích phẩm bình nhân vật , có kẻ bảo không phải giời làm mất , có kẻ bảo giời có dính dáng gì. |
* Từ tham khảo:
- may sẵn
- may-so
- may vá
- may váy phòng khi cả dạ
- may xống phòng cả dạ
- mày