màu sắc | dt. Nh. Màu: Bức tranh có nhiều mầu sắc. // Vẻ ngoài, bề ngoài: Phần đông thanh-niên đều thích mầu sắc ngoại-lai. // Tánh-chất: Màu sắc chánh-trị. |
màu sắc | - dt 1. Sự phối hợp nhiều màu: Màu sắc của bức tranh ấy lòe loẹt quá. 2. Đặc tính khác nhau: Duy tâm luận có nhiều màu sắc (TrVGiàu). |
màu sắc | dt. 1. Các màu khác nhau nói chung: màu sắc hài hoà o màu sắc sặc sỡ. 2. Tính đặc thù: màu sắc dân tộc o đậm đà màu sắc thôn quê. |
màu sắc | dt 1. Sự phối hợp nhiều màu: Màu sắc của bức tranh ấy lòe loẹt quá. 2. Đặc tính khác nhau: Duy tâm luận có nhiều màu sắc (TrVGiàu). |
màu sắc | dt. Nói chung về màu. Ngb. Tính-cách: Màu sắc chính-trị. |
màu sắc | .- d. 1. Màu nói chung: Màu sắc loè loẹt. 2. Đặc tính của một hệ thống chính kiến: Tờ báo có màu sắc tư sản rõ rệt. |
Dưới cặp kính râm màu tro , mọi vật như nhuộm màu sắc xám , như bị bao trùm bởi một làn sương mù ảm đạm. |
Những tiếng kêu loạt soạt , màu sắc xanh vàng chen nhau , xô đuổi nhau trong những vạt nắng thừa. |
Những luống hoa san hô đầy rẫy những màu sắc rực rỡ chẳng thể giúp nàng khuây khoả đi nỗi đau khổ một chút nào mà trái lại chỉ tô đậm thêm sự mâu thuẫn của một tâm hồn ủ dột với ngoại vật tốt tươi. |
Phải , đó là màu sắc. |
Chàng cố nhớ lại màu sắc của từng nơi mà nặn óc mãi vẫn không xong. |
Nhìn chung quanh vẫn thấy đầy đủ những màu sắc thì anh lại mỉm cười nói mội mình rằng : “Chết chửa , có lẽ là mình chỉ mơ thấy là mình mù thôi chứ thực tế mình có mù đâu !”. |
* Từ tham khảo:
- máu
- máu cá
- máu cam
- máu chảy đầu rơi
- máu chảy ruột mềm
- máu chảy xương phơi