manh mún | tt. Vụn-vằn, nát: Xé ra manh-mún. // (R) Tan-nát, không chừa ai cả: Chửi không còn manh-mún. |
manh mún | tt. Tủn mủn, nhỏ nhặt và rời rạc: thói manh mún o cách làm ăn manh mún. |
manh mún | tt Nhỏ bé, rời rạc: Ruộng đất manh mún; Kế hoạch manh mún. |
Nói chung giai đoạn này mua bán vẫn manh mún , nhỏ lẻ và phải đầu thế kỷ XVIII , mua bán mới nhiều lên , rầm rộ hơn , vì thế nhà nước bắt đầu thu thuế đất tư vào năm 1722. |
Chăn nuôi cũng manh mún , nhà nuôi chục con gà cũng chỉ còn cách mang ra chợ. |
Nhận thức manh mún kiểu dựa dẫm này là đầu độc đất đai , đầu độc con người , suốt đời đẩy con người vào rừng sâu muỗi độc , cơm không no , áo không ấm , cuộc sống du mục qua ngày rồi chết đi trong tội tình tức tưởi. |
* Từ tham khảo:
- manh nha
- manh nhân hạt mã
- manh tâm
- manh tràng
- manh tràng thảo