mã số | dt. Kí hiệu bằng chữ số để phân loại, sắp xếp có hệ thống các yếu tố trong phạm vi nào đó: mã số bưu cục. |
mã số | dt (H.mã: lối chữ riêng; số: chữ số) Kí hiệu bằng chữ số dùng trong một hệ thống phân loại: Đề tài mang mã số Kx V2-12 (HCM). |
Cái mưu sinh hàng ngày như một guồng máy được nạp mã số cứ thế cuốn con người ta không biết sao mà dừng lại được. |
Nếu là cá nhân thì phải có mmã sốthuế cá nhân. |
Trả lời Công văn số 57/BQLDA của Ban Quản lý dự án Phần mềm thiết kế mẫu tiền , Tổng cục Hải quan cho biết , theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan : Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mmã sốtheo Danh mục hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu , quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. |
Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính thì không chi tiết tên gọi và mmã sốđối với mặt hàng phần mềm. |
Như vậy , theo quy định hải quan , phần mềm không được coi là động sản , không có tên gọi và mmã sốcụ thể theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu nên không phải là đối tượng thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan. |
Tuy nhiên , trong nội dung công văn kiến nghị của Ban QLDA không nêu cụ thể tính năng kỹ thuật của phương tiệnlưu trữ theo nội dung mô tả và cấu trúc phân nhóm , mmã sốtại nhóm 85.23 , đồng thời mã số 8523.40.51 (do Công ty JURA cung cấp) cũng không có trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu Việt Nam. |
* Từ tham khảo:
- mã tấu
- mã thầy
- mã thượng
- mã tích xa trần
- mã tiên thảo
- mã tiền