dính dáng | tt. Liên-quan, ăn-thua đến: Hình như va có dính-dáng với vụ ấy // Dính: Một lỗ sâu sâu mấy cũng vừa, Duyên em dính-dáng tự ngày xưa (HXH) |
dính dáng | - đgt. Có mối quan hệ, liên quan nào đó, thường là không hay: dính dáng tới vụ án không dính dáng với bọn bất lương Việc đó có dính dáng đến anh. |
dính dáng | đgt. Có mối quan hệ, liên quan nào đó, thường là không hay: dính dáng tới vụ án o không dính dáng với bọn bất lương o Việc đó có dính dáng đến anh. |
dính dáng | đgt Liên quan đến: Anh ấy không dính dáng gì đến vụ tham ô đó. |
dính dáng | dt. Mắc vào, quan hệ với: Dính-dáng vào một vụ án chính-trị. // Việc ấy không dính-dáng gì tới anh. |
dính dáng | đg. Cg. Dính dấp. Dây dưa, liên quan với cái khác. |
dính dáng | Liên-can, liên thuộc: Tôi không dính-dáng về việc ấy. Người ấy không dính-dáng gì với tôi. |
Nàng muốn không còn dính dáng một tí gì với đời cũ nữa. |
Loan cau mày : Bây giờ mình không thuộc quyền ai nữa , nhưng còn dính dáng với bọn này thì chưa yên thân. |
Nàng không muốn đời nàng có dính dáng quá mật thiết với đời một kẻ khác , nhất kẻ khác lại là Chương mà nàng hơi thương hại. |
Tình nhục dục. Nàng không ngờ đâu đối với nàng Chương lại có tình âu yếm đến nỗi giữ những vật kỷ niệm có dính dáng đến nàng một cách trân trọng như thế |
Nàng thấy Chương nói đến chuyện thả diều thì nàng cũng bàn góp , có ngờ đâu chuyện ấy lại miên man dính dáng tới gia đình nàng ! Đã bốn năm nay , nàng không được tin tức về cha mẹ , về anh em và nàng vẫn cố quên nhãng hẳn đi , không hề bận trí tưởng nhớ đến. |
Có một điều cô lấy làm bẽn lẽn ; những cuộc đời dự định trong mộng tưởng của cô bao giờ cũng dính dáng với người mà cô thầm yêu nhớ. |
* Từ tham khảo:
- dính dấp
- dính đeo
- dính khắt
- dính lẹo
- dính líu
- dính máu ăn phần