điếc | tt. Không nghe được hoặc nghe không rõ: Bưng tai giả điếc // Không có tiếng thanh khi bị giằn hay búng: Bạc điếc, thơm (dứa) điếc // Đẹt, không lớn: Cau điếc, hồng điếc. |
điếc | tt. 1. Không có khả năng nghe do tai bị tật: bị điếc tai o điếc đặc. 2. Không có khả năng phát ra âm thanh như những vật cùng loại: lựu đạn điếc o mõ điếc. 3.Một số quả không phát triển như bình thường, khô quắt lại và không có cùi cơm: cau điếc o dừa điếc. 4. Vô thanh: âm điếc. |
điếc | tt 1. Có tật không nghe thấy hoặc chỉ nghe thấy rất ít tiếng động, tiếng nói: Bưng tai giả điếc, nổi giận bất bình (NĐM) 2. Nói các quả thui quắt lại: Cau điếc 3. Nói bon, đạn, pháo không nổ: Đạn điếc rồi. |
điếc | tt. Không nghe được: Bưng tai giả điếc, nổi gan bất-bình (Nh.đ.Mai) Giàu điếc, sang đui (T.ng) 2. Hư, khô quắt lại, không ăn, không dùng được: Cau điếc, đậu điếc. |
điếc | t. 1. Có tật không nghe thấy hoặc chỉ nghe thấy rất ít những tiếng động, tiếng nói. 2. Nói các quả bị khô và quắt lại trên cây; Cau điếc; Dừa điếc. 3. Nói bom, đạn, pháo không nổ: Đạn điếc; Pháo điếc. |
điếc | 1. Không nghe được tiếng gì: Mắt mù, tai điếc. Văn-liệu: Giàu điếc, sang đui. Sáng tai họ, điếc tai cày. Điếc tai lân-luất, phũ tay tồi-tàn (K). Bưng tai giả điếc, nổi gân bất bình (Nh-đ-m). 2. Nói về các thứ quả thui quắt lại: Cau điếc, hồng điếc. |
Ai ơi , phải nghĩ trước sau Đừng tham lắm của nhà giàu làm chi Làm thì xem chẳng ra gì Làm tất làm tả nói thì dđiếctai Đi ngủ thì hết canh hai Thức khuya dậy sớm , mình ai dãi dầu Sớm về đi cắt cỏ trâu Đưa về lại bảo : ngồi đâu , không đầy ! Hết mẹ rồi lại đến thầy Gánh cỏ có đầy cũng nói rằng vơi Nói thì nói thật là dai Lắm câu chua cạnh , đắng cay trăm chiều Phận em là gái nhà nghèo Lấy phải chồng giàu , ai thấu cho chăng Nói ra đau đớn trong lòng Chịu khổ chịu nhục suốt trong một đời. |
Mày là thằng mù , thằng dđiếc. |
: : Rầm... ầ... ầm ! Bốn tiếng nổ bất thần nghe dđiếctai. |
Biết chưa ? nó nói như quát , bộ nó tưởng tôi dđiếchay sao ấy ? À hóa ra nó còn đùa chơi , nó còn cho mình một điếu thuốc trước khi đem bắn mình đây. |
Chim kêu dđiếctai. |
Vừa ăn , và ngắm nghía miếng long nhãn , người ta thấy cùi nhãn này dày ở phần trên , mà mỏng ở phía dưới , chớ không dày toàn diện như những quả nhãn lồng , nhãn dđiếcmà ta ăn hàng ngày hay bóc ra lồng một hạt sen vào bên trong nấu chè để thưởng thức vào những buổi chiều oi bức. |
* Từ tham khảo:
- điếc hay ngóng, ngọng hay nói
- điếc không sợ súng
- điếc lác
- điềm
- điềm
- điềm đạm