đi thơ thẩn | đt. Đi quanh-quẩn chậm-chậm, không mục-phiêu nhất-định. |
Nhiều khi nàng đi thơ thẩn một mình bên hòn Trống Mái hay vào rừng thông ngầm mong được gặp Trương một cách bất ngờ. |
Bây giờ nhắc đến loại hoa này , tôi vẫn còn nhớ in những buổi chiều vàng đi thơ thẩn về miền quê , bong lạc bước tới một vùng cát trắng ở Xuân Trường , Hải Hậu , ở Phố Cát , Lương Đường , ở Bình Thuỷ , Mai Động…san sát những căn nhà nhỏ bé xanh um cây cối , trắng xoá tường vôi , mà nhà nào cũng có vái gốc sầu đâu vượt lên như ngạo nghễ khoe với trời cao ngất ngất những chùm bong phơn phớt màu hoa cà êm êm. |
* * * Về khuya , bắt tay bạn hữu ra veđi thơ thẩnhẩn trên đường hoa một mình , anh thấy lòng anh cũng căng lên một thứ nhựa như cây cỏ và hình như có những bàn tay bé nhỏ mơn man trái tim anh lúc ấy đập mạnh hơn vì máu chảy dồn dập và nóng hổi. |
Nhưng cái mát đó chưa thấm vào đâu với cái mát lúc người nhà bưng đĩa cá sống lên để vào giữa cái "vườn hoa" xanh ngát đó : miếng cá trắng cứ nõn ra , trông vừa nục nạc mà lại vừa khô ráo , gợi cho ta cảm tưởng như được nhìn thấy một người đẹp vừa tắm nước thang lan đi thơ thẩn trong một huê viên đầy mộng. |
Ở đó , chúng tôi đi thơ thẩn giữa màu hoa tím , chơi trò trốn tìm sau các bụi cây và chạy nhảy trên những mô đất y như hồi nhỏ. |
Vậy thôi. Rồi hái hoa sim , đóa cầm trên tay , đóa cài trên tóc và đi thơ thẩn qua các nẻo rừng chiều , chẳng có ý định gì rõ rệt , chỉ để bồi hồi nghe gió lướt qua vai , tóc bay như khói |
* Từ tham khảo:
- quê quán
- quê rích
- quê rích quê rang
- quê xệ
- quề quà
- quế