đi ngoài | đt. X. Đi tiêu. |
đi ngoài | đgt Như Đi đại tiện: Cháu nó đi ngoài ra nước. |
đi ngoài | đg. nh. Đi ỉa. |
Người đó đương đi ngoài mưa gió , quên cả mưa ướt , gió lạnh. |
BK Ai đi đằng ấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm Tìm em như thể tìm chim Chim ăn bể bắc , đi tìm bể nam Ai về đường ấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm Tìm em như thể tìm chim Chim ăn bể bắc , đi tìm bể nam Ai đi giống dạng anh đi Giống chân anh bước , ruột em thì quặn đau Ai đi ngoài ngõ ào ào Hay là ông tượng đạp rào ổng vô. |
Cha mẹ bậu thách cưới một trăm Qua đi chín chục , thêm trăm đi ngoài Cha mẹ bậu thách cưới đôi hoa tai Qua ra thợ bạc , đánh hai đôi liền Trăm quan thử hỏi mấy tiền ? Nghìn xưa ai có mua duyên bằng tiền ! Cha mẹ biểu ưng , em đừng mới phải Em ơi ! Em nỡ lòng nào bạc ngãi với anh. |
Sở dĩ biết được điều đó vì có một lần đang ghi , cậu ta đau bụng đi ngoài. |
Tôi đã chen vào giữa , quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn của nhà đi ngoài xóm bìa rừng từ chiều hôm qua. |
Cái nóng ở Bắc cũng làm cho rôm sảy nó đốt người ta một cách khó chịu , nhưng đương đi ngoài nắng mà vào chỗ râm thì da thịt ta cảm thấy bình thường ngay , chớ không điên cuồng , rồ dại lên. |
* Từ tham khảo:
- cua muối
- cua nhà nọ rọ nhà kia
- cua núi mai nhẵn
- cua núi mai ráp
- cua nước
- cua nướng ốc lùi