đèn hương | dt Sự thờ cúng: Chăm lo việc đèn hương. |
Tư Lập cả sợ , họp người dân thôn lại bàn rằng : Các người khi trước vẫn thờ Phật rất kính cẩn , lâu nay vì việc binh hỏa mà đèn hương lễ bái không chăm , cho nên yêu nghiệt hoành hành mà Phật không cứu giúp. |
Đi lang thang thất thểu thì ai ở nhà trông nom phần mộ tổ tiên , ai đèn hương cúng giỗ các cụ? Thời bây giờ đứa nào cũng nống lên với đi ! Quân bất mục bất hiếu là chú , chú biết không? Tôi giận lắm , nhưng chỉ cười thầm. |
Thứ tư , việc quản lý tiền đóng góp đèn hương , công đức được giao cho chính quyền cơ sở và cộng đồng dân cư quản lý thay vì doanh nghiệp. |
* Từ tham khảo:
- gian hoạt
- gian hùng
- gian khó
- gian khổ
- gian lao
- gian lận