đay | dt. (thực): X. Đại-ma. |
đay | đt. Rầy-rà, cãi-vã: Nói đay. |
đay | - 1 dt. (thực) Loài cây thân cỏ, lá khá to vỏ thân có sợi dùng để dệt bao tải, bện võng, làm dây: Dệt thảm đay để xuất cảng. - 2 dt. (thực) Thứ rau lá giống lá cây đay có sợi, nhưng nhỏ hơn dùng để nấu canh: Canh cua nấu với rau đay. - 3 đgt. Nói đi nói lại một điều, nhằm mục đích nhiếc móc: Người con dâu nói lỡ một câu mà người mẹ chồng cứ đay đi đay lại. |
đay | 1. dt. Cây mọc hoang và được trồng để lấy vỏ, thân làm sợi dệt, ngọn non làm rau ăn, cây thảo mọc hàng năm, cao l-3m, lá bầu dục hẹp, đầu nhọn, mép có răng cưa, hoa vàng, quả nang gần hình cầu có 10 rãnh dọc rõ, hạt độc; còn gọi rau đay, bố đay, đay quả tròn. |
đay | đgt. Nói đi nói lại một nội dung với giọng điệu chì chiết: Chuyện có thế mà cứ đay đi đay lại mãi o nói đay. |
đay | dt (thực) Loài cây thân cỏ, lá khá to vỏ thân có sợi dùng để dệt bao tải, bện võng, làm dây: Dệt thảm đay để xuất cảng. |
đay | dt (thực) Thứ rau lá giống lá cây đay có sợi, nhưng nhỏ hơn dùng để nấu canh: Canh cua nấu với rau đay. |
đay | đgt Nói đi nói lại một điều, nhằm mục đích nhiếc móc: Người con dâu nói lỡ một câu mà người mẹ chồng cứ đay đi đay lại. |
đay | dt. (th) Loại cây có vỏ dùng làm sợi dệt vải. |
đay | d. Loài cây nhỏ, lá to và dai, vỏ có sợi thô, dùng để làm dây, dệt bao tải, đan võng... |
đay | đg. Nói đi nói lại để nhiếc móc: Lỡ hỏng việc một tí mà cứ đay mãi. |
đay | 1. Loài cây có vỏ dùng làm sợi: Sợi đay. 2. Cây nhỏ, dùng lá để nấu canh: Rau đay. |
đay | Hay nói đi nói lại để rỉa-ráy người ta: Nói đay. |
Tuy người còn mệt , chưa khỏi hẳn , nhưng mợ phán không muốn nàng nghỉ ngơi nữa , mợ tìm cách nói đay nói nghiến. |
Dũng lo ngại nhìn bà Hai đoán chắc bà sẽ sinh chuyện nói đay nghiến ông tuần như mọi lần. |
Cỗ bàn làm không đủ lệ , không được ; hễ túng thiếu cần đi vay mượn để lo cho tươm tất , các bà cũng đay nghiến hết tháng này sang tháng khác bảo chàng đã bêu dơ bêu xấu cả họ. |
Bà gọi con vào buồng để đay nghiến : “ở trường thầy giáo không giảng nghĩa cho mày hay sao mà mày phải nhờ đến cái con trời đánh ấy ?” Hồng mỉm cười khi được Tý thì thầm thuật lại cho nghe lời nói của dì ghẻ ! Và bây giờ ôn lại câu chuyện , nàng vẫn không giữ được cái mỉm cười thương hại : “Những kẻ ác , những kẻ xấu bụng không bao giờ sung sướng được. |
Và những lời của mẹ chồng nàng đã bắt đầu có vẻ đay nghiến và nghi ngờ Hai năm sau , Tâm đẻ đứa con trai. |
Những lúc Dung cực nhọc quá , ngồi khóc thì bà mẹ chồng lại đay nghiến : Làm đi chứ , đừng ngồi đấy mà sụt sịt đi cô. |
* Từ tham khảo:
- đay đả
- đay đảy
- đay đổ
- đay nghiến
- đay quả tròn
- đày