dạt | đt. Tải ra, banh rời ra, không để chồng-đống: Dạt củi, dạt đống cát // tt. (R) Thưa, lơi, không dày, không săn: Vải dạt, sợi dạt. |
dạt | - 1 đgt. Bị xô đẩy về một phía, một nơi nào: Bè dạt vào bờ bèo dạt mây trôị - 2 tt. Dãn thưa ra: tấm áo mặc lâu ngày, vải dạt hết. |
dạt | đgt. Bị xô đẩy về một phía, một nơi nào: Bè dạt vào bờ o bèo dạt mây trôi. |
dạt | tt. Dãn thưa ra: tấm áo mặc lâu ngày, vải dạt hết. |
dạt | tt. Thưa, giãn; Ngr. rách, cũ: Quần áo đã dạt cả ra. |
dạt | Thưa, giãn: Vải dạt, sợi dạt. |
Độ nhìn Dũng thương hại cho bạn bấy lâu sống cuộc đời gian nan , vất vả , phiêu dạt khắp bốn phương trời. |
Nhìn bóng mây , Loan thờ thẫn nhìn đến Dũng , bây giờ không biết trôi dạt tận nơi nào. |
Anh tỉ cái phận anh Chẳng thà ở lều tranh Như thầy Tăng thầy Lộ Cũng không ham mộ Như Vương Khải Thạch Sùng Đạo người giữ vẹn bần cùng sá bao ? Anh tiếc ao cá nước trong Để cho bèo tấm , bèo ong dạt vào Anh tiếc cái thuyền thúng mà chở đò ngang Để cho thuyền ván nghênh ngang giữa dòng. |
Nhờ vậy , làng xóm tụ hội , khỏi ai bị buộc phải trốn tránh , phiêu dạt. |
Từ đó đến nay , cái miếu hoang chìm khuất giữa một vùng cây cối hoang dại , gai góc um tùm , chim chóc tìm về đó làm tổ , mùa lụt rắn rít trôi dạt vướng vào đó rồi sinh thành đàn , dần dần thành một vùng cấm địa. |
Đột nhiên , ông giáo ngậm ngùi bảo : Tôi trôi dạt về đây , may mà gặp ông. |
* Từ tham khảo:
- dàu
- dàu dàu
- dáu
- dáu quạt
- day
- day