dám | trt. Cách gan-dạ, không sợ: Dám ăn dám nói, dám làm dám chịu; Chừng nào muối ngọt chanh thanh, Thì em mới dám bỏ anh lấy chồng (CD). // Cách khiêm-nhường: Dám bẩm thượng-quan; Dám bày lòng kiến xin dâng bệ rồng; Chả dám. (NĐM) |
dám | - đgt. Không ngại, không sợ, tự tin để làm những việc khó khăn, nguy hiểm: dám nghĩ dám làm (Tự tin, có đủ bản lịnh trong suy nghĩ, hành động) chưa dám hứa trước. |
dám | đgt. Không ngại, không sợ, tự tin để làm những việc khó khăn, nguy hiểm: dám nghĩ dám làm o chưa dám hứa trước. |
dám | đgt 1. Bạo dạn làm một việc khó khăn, có khi nguy hiểm: Có dân chủ thì dân mới tin, mới dám nói (VNgGiáp) 2. Cả gan, đường đột (thường dùng trong câu phủ định một cách lịch sự): Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (K); Vườn hồng chi dám ngăn rào chim xanh (K). trgt Không tự cho phép: Dẫu thay mái tóc dám dời lòng tơ (K). |
dám | 1. đt. Bạo, không sợ có gan: Dám đương đầu với quân địch. Dẫu mòn bia đá dám sai tất vàng (Ng.Du). // Tôi chẳng dám. 2. tt. Gan, hơi liều: Về việc ấy thì hắn dám lắm. |
dám | 1. Đg. Bạo dạn đứng ra làm một việc khó khăn nguy hiểm: Người yếu mà dám vác nặng. Dám nghĩ, dám nói, dám làm. Khẩu hiệu khuyến khích quần chúng bạo dạn phát huy sáng kiến để cải tiến kỹ thuật và tăng năng suất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 2. ph. Từ đặt trước một động từ, và thường dùng trong những câu hát hay câu thơ, để tỏ một ý khiêm tốn: Dám xin gửi lại một lời cho mình (K). |
dám | Bạo, không sợ: Dám đi đêm một mình. Có khi dùng để nói nhún, nói khiêm: Dám xin, dám hỏi, tôi không dám. Văn-liệu: Bèo biết phận bèo, bèo đâu dám chơi trèo. Lập nghiêm ai dám tới gần, Bởi quan đủn-đởn nên dân mới nhờn. Dẫu mòn bia đá dám sai tấc vàng (K). Dám bày lòng kiến xin dâng bệ rồng (Nh-đ-m). |
Nghe mẹ nói , Trác chỉ buồn cười , không dám nói gì , e mẹ phật ý. |
Lúc nhận ra được bà Tuân , nàng đặt gánh nước chào : Lạy cụ , cụ mới lại chơi ! Tôi không dám , cô gánh nước về. |
Khi nàng đã đổ xong hai nồi nước vào vại và đã đi quẩy gánh khác , bà Tuân mới tìm cách đưa đầu câu chuyện mà bà lưỡng lự chưa dám nói ra. |
Với số ruộng ấy , bà chẳng dám kiêu căng khoe khoang là giàu nhưng ăn tiêu cũng đủ và trong nhà không đến nỗi túng bấn. |
Trác ngỏ ý ưng lời mẹ , bằng lòng lấy lẽ , song nàng vẫn thẹn thùng không ddámnói dứt khoát , minh bạch , nàng rụt rè trả lời mẹ : Việc ấy tuỳ mẹ xếp đặt , bên nào hơn thì mẹ nhận. |
Nhưng Trác lại xấu hổ không ddámđi một mình , và bà cũng muốn tiện dịp sang xem nhà cửa chàng rể ra sao , nên bà cùng con và bà Tuân ra đi. |
* Từ tham khảo:
- dạm
- dạm
- dạm em xem chị
- dạm hỏi
- dan
- dan ca