đại khánh | dt. Lễ mừng trọng-thể. |
đại khánh | dt. Lễ mừng lớn. |
đại khánh | dt (H. đại: lớn; khánh: mừng) Lễ mừng lớn: Vua Khải-định mới bốn mươi tuổi đã tổ chức lễ tứ tuần đại khánh. |
(2) Minh Tông nhà Trần : Trần Mạnh , vua thứ năm nhà Trần từ 1314 đến 1329 ; niên hiệu đại khánh (1314 1323) và Khai Thái (1324 1329). |
Theo bài minh trên chuông Thông Thánh Quán ở Bạch Hạc (Việt Trì) , do chính Hứa Tông Đạo soạn năm đại khánh thứ 8 (1321) , thì ông đã đến Đại Việt vào năm Bính Tý (1276). |
Giáp Dần , (Hưng Long) năm thứ 22 (124) , (từ tháng 3 trở đi là đại khánh năm thứ 1 , Nguyên Diên Hựu năm thứ 1). |
(Thái tử] Mạnh lên ngôi hoàng đế , đổi niên hiệu là đại khánh năm thứ 1. |
Huệ Túc công , Uy Túc công trong đời đại khánh được phong tước vương , khi vào làm tể tướng đều gọi là "công" mà lại truy phục tước vương là không đúng [23b] lệ. |
Từ tư liệu của Trung Quốc Liên quan đến chuyến đi của vua Quang Trung sang Bắc Kinh dự lễ Bát tuần dđại khánhcủa vua Càn Long , sứ thần Triều Tiên bấy giờ là Từ Hạo Tu có mấy đoạn tả vua nước An Nam là Quang Bình (tên của vua Quang Trung lúc sang Trung Quốc) : "Quang Bình cốt cách khá thanh tú , hình dáng bệ vệ xem ra khác hẳn với người ở Giao Nam. |
* Từ tham khảo:
- đại khí tiểu dụng
- đại khí vãn thành
- đại khoa
- đại kinh
- đại lạc
- đại lãn