đại gia | dt. Nhà có tăm-tiếng to, sang-trọng // Người học nhiều hiểu rộng. |
đại gia | - chính nghĩa là người cha, về sau thành tiếng xưng hô tôn trọng người làm quan, cũng như "đại nhân", "tướng công" |
đại gia | dt. Nhà quyền quý; cũng chỉ dòng họ có tiếng tăm thời phong kiến. |
đại gia | dt (H. đại: lớn; gia: nhà) Nhà quyền quí trong chế độ phong kiến: Nguyễn Du xuất thân từ một đại gia. |
đại gia | dt. Gia-đình lớn, nhà thế tộc. |
đại gia | d. Nhà quyền quý có tiếng thời phong kiến. |
đại gia | Nhà có danh-tiếng lớn: Ông Nguyễn Du là dòng-dõi nhà đại-gia. |
Trong chế độ đại gia đình , không có những dây thân ái tự nhiên ràng buộc người nọ với người kia , thì đành lấy những dây liên lạc giả dối mà ràng buộc lấy nhau vậy. |
Cái chí của nó phải ngược lại cái chí của bố nó , em mới cho nó là đứa con có hiếu... Bố nó có mỗi một cái chí là hết sức bênh vực đại gia đình , để bây giờ cha mẹ , mà sau này sống nhờ con. |
Hoạch buồn rầu nói : Cô Minh Nguyệt , cô Lệ Hồng là những người đã chết rồi mà họ cũng nhẫn tâm không tha , còn mai mỉa , chê bai , huống chi như bây giờ đối với Loan , một gái mới mà họ cho rằng đã định tâm giết chồng để thoát ly... Đối với những người tận tâm với chủ nghĩa đại gia đình như thế , thì hễ thuận với gia đình là tốt , mà ngược với gia đình là xấu , cái quyền sống riêng không kể đến được. |
đại gia đình của tôi nay là nhân loại , là vũ trụ , mà tiểu gia đình của tôi là... Hai linh hồn đôi ta , ẩn núp dưới bóng từ bi Phật tổ. |
đại gia đình của anh em Nhạc vẫn còn ở Tây Sơn thượng , nên phần lớn các phòng trong trại đều là chỗ làm việc và nơi tạm trú cho khách khứa , quân lính. |
Và , ở người đàn ông thì như đã đủ cả một đại gia đình sống bên mình. |
* Từ tham khảo:
- đại hải lao châm
- đại hái
- đại hàn
- đại hàn, trâu nằm giàn người ngồi bếp
- đại hãn
- đại hạn