dái | dt. (thể): C/g. Ngoại-thận, hai thận nhỏ nằm chung trong một bọc lòng-thòng sau dương-vật, nơi chứa tinh-khí trước khi xuất ra: Hòn dái, trứng dái, thiến dái, giập dái // (R) Những bộ-phận phụ, nằm thòng ra như dái: Dái khoai, dái mít, dái chưn. |
dái | - 1 dt. 1. Nh. Bìu dái. 2. Củ con mọc cạnh củ cái ở một số cây: dái khoa sọ. 3. (Gia súc đực đã lớn, chưa thiến: chó dái bò dáị - 2 đgt. Kiêng sợ, kính nể: khôn cho người ta dái, dại cho người ta thương (tng.). |
dái | dt. 1. Nh. Bìu dái. 2. Củ con mọc cạnh củ cái ở một số cây: dái khoa sọ. 3. (Gia súc đực đã lớn, chưa thiến: chó dái o bò dái. |
dái | đgt. Kiêng sợ, kính nể: khôn cho người ta dái, dại cho người ta thương (tng.). |
dái | dt Bìu đựng hai dịch hoàn: Em bé sưng dái. |
dái | dt Củ con hay quả con mọc cạnh củ hay quả chính: Dái khoai sọ; Dái mít. |
dái | tt Nói gia súc đực, không thiến, nuôi để làm giống: Chó dái; Trâu dái. |
dái | dt. Ngoại-thận của hạ bộ đàn-ông và của loài đực. |
dái | đt. Sợ, kiêng-nể: Khôn cho người ta dái, dại cho người ta khôn. (T.ng) |
dái | 1 d. 1. Bìu đựng hai dịch hoàn. 2. t. Nói gia súc đực không bị thiến, nuôi để làm giống: Chó dái; Trâu dái. |
dái | 2 d. Củ con hay quả con mọc cạnh củ cái hay quả chính: Dái khoai, Dái mít. |
dái | Ngoại-thận của hạ-bộ người đàn ông và của loài đực. Nghĩa rộng: vật gì phụ bám bên ngoài mà thòng xuống: Dái khoai, dái tai v.v. |
dái | Kiêng sợ, kính nể: Khôn cho người ta dái, dại cho người ta thương. Văn-liệu: Cha kính, mẹ dái. Quen dái dạ, lạ dái áo. Yêu nhau chị em gái, dái nhau chị em dâu, đánh nhau vỡ đầu anh em rể. |
Cả đêm hành hạ người ta , bảnh mắt vẫn chỏng dái lên ngủ mà còn hạch sách " " Tiên sư con đĩ. |
Cả đêm hành hạ người ta , bảnh mắt vẫn chỏng dái lên ngủ mà còn hạch sách" "Tiên sư con đĩ. |
Vào một buổi chiều nọ , lúc đó có lẽ khoảng bốn giờ hay hơn một chút gì đó , tôi đang đi tha thẩn ở mé vườn phía bên nhà hàng xóm , mắt nhìn đăm đăm lên những tàng mít để xem thử có cái dái mít nào không , hái xuống chấm muối ăn chơi , thì bỗng nghe có tiếng sột soạt vọng lại từ mé vườn bên kia , phía con hẻm. |
dái tai dài như Phật ! Có dái tai này sau phước đức , thọ lâu lắm nhen con ! Giải thoát Hai khỏi tiếng chuông là giọng cố u u , huyền bí của những người đàn bà xem tướng. |
Nhưng tin vào lời tiên tri về cái dái tai dài. |
Bà sờ lên dái tai rồi lại lẩn thẩn nắn nắn hai túi áo. |
* Từ tham khảo:
- dái khoai
- dái mít
- dái tai
- dại
- dại
- dại bầy còn hơn khôn độc