đà | dt. Cây tròn dài lót dưới vật nặng để kéo lăn cho nhẹ: Lót đà kéo // (R) Xà ngang (thường vuông hay bản) để chịu sức nặng đè xuống: Kê đà dưới đường rầy // Trớn, cái thế làm cho tiến tới dễ-dàng: Lấy đà chạy, học có đà. |
đà | trt. "Đã là" nói ríu hoặc "Đã" dùng cho xuôi giọng: Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục mình đà trong chưa (CD). |
đà | - 1 dt. 1. Đoạn gỗ tròn đặt dưới một vật nặng để chuyển vật ấy đi được dễ: Phải đặt đà mới đưa bộ máy này đi được 2. Sức mạnh đầu tiên nhằm đẩy mạnh hoạt động: Nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển (TrVGiàu) 3. Sức tiến lên: Mất đà, đâm loạng choạng (Tô-hoài). - 2 dt. Nơi đặt tàu thuỷ khi đang đóng hay đang sửa chữa: Cho tàu thuỷ từ đà ra sông. - 3 tt. Từ địa phương chỉ màu nâu: Sư bà mặc quần áo đà. - 4 trgt. Biến âm của đã: Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình (K); Phong trần lắm lúc kể đà gian nguy (QSDC); Phận liễu sao đà nảy nét ngang (HXHương). |
đà | dt. 1. Đoạn gỗ tròn luồn dưới vật nặng để di chuyển vật đó dễ hơn. 2. Sức hướng tới để vượt lên mạnh mẽ hơn: chạy lấy đà o trên đà thắng lợi. |
đà | Nh. Đà tàu. |
đà | tt. Có màu nâu đỏ: áo màu đà. |
đà | pht.Đã (biến âm của đã dùng trong thơ): Sinh đà có ý đợi chờ (Truyện Kiều) o Thuyền đà đến bến anh ơi, Sao anh chẳng bắc cầu noi lên bờ (cd.). |
đà | Kéo: đà đao. |
đà | dt 1. Đoạn gỗ tròn đặt dưới một vật nặng để chuyển vật ấy đi được dễ: Phải đặt đà mới đưa bộ máy này đi được 2. Sức mạnh đầu tiên nhằm đẩy mạnh hoạt động: Nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển (TrVGiàu) 3. Sức tiến lên: Mất đà, đâm loạng choạng (Tô-hoài). |
đà | dt Nơi đặt tàu thuỷ khi đang đóng hay đang sửa chữa: Cho tàu thuỷ từ đà ra sông. |
đà | tt Từ địa phương chỉ màu nâu: Sư bà mặc quần áo đà. |
đà | trgt Biến âm của đã: Khách đà xuống ngựa tới nơi tự tình (K); Phong trần lắm lúc kể đà gian nguy (QSDC); Phận liễu sao đà nảy nét ngang (HXHương). |
đà | dt. Cây tròn dễ lăn, dễ đẩy lót ở dưới một vật gì nặng để kéo đi cho dễ; Đà kéo gỗ. Ngb. Sức chạy tới đương mạnh, trớn: Đà xe đương chạy; lấy đà. // Lấy đà. |
đà | Tiếng đã đọc cho xuôi tai, thường dùng trong thơ mà thôi: Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao (Đ.th.Điểm) |
đà | tt. Màu nâu: áo quần màu đà. // Đà đà, hơi dà. |
đà | d. 1. Đoạn gỗ tròn hay đoạn tre luồn dưới một vật nặng để chuyển vật đi cho dễ. 2. Đoạn gỗ áp dưới để đỡ cho vững một thanh gỗ khác. 3. Sức mạnh tạo ra để bật mình được xa hoặc cao: Vận động viên chạy để lấy đà trước khi nhảy. 4. Sức mạnh của một vật đang chuyển động nhanh: Xuống dốc, chúng tôi vẫn đạp đều để lấy đà lên dốc sau. 5. Sức mạnh do hoàn cảnh tác động vào tình cảm và nâng cao tinh thần hoạt động: Trong đà phấn khởi vì chiến thắng, mọi người ra sức tăng năng suất lao động. |
đà | (đph) t. Nâu: Áo màu đà. |
đà | ph. Biến âm của "đã" (chỉ dùng trong thơ ca): Sinh đà có ý đợi chờ (K). |
đà | Cái dóng cứng và tròn, dùng để luồn xuống dưới một vật nặng, để dễ kéo dễ đẩy đi: Dùng đà để kéo gỗ. Nghĩa bóng: sức chạy mạnh không hãm ngay được: Đà xe chạy mạnh không hãm kịp. |
đà | Cũng như tiếng đã (dùng trong thơ văn cho thuận điệu bằng trắc): Sinh đà có ý đợi chờ (K). |
Nhưng nàng bàng hoàng nhận thấy đời sống của nàng có ý vị hơn trước ; đậm đà hơn , một vị hương âm thầm không rõ rệt , ấm áp như hương thơm đọng trong một quả cam mới hái ngoài nắng vào , chưa bóc vỏ. |
Nhan ngã người theo đà tay của Trương , yên lặng như bị thôi miên. |
Thân quá đà cũng ngã mạnh vào người Loan , Loan thấy cái cán dao ấn mạnh lên tay nàng và Thân kêu lên một tiếng. |
Lúc thuyền ở sông Thao rẽ sang sông đà , đi sang đồi thông bến đò Trung Hà được ít lâu , thì trời đã chiều. |
Loan giở thư ra , nhìn những chữ viết bằng bút chì , nguệch ngoạc không thẳng dòng rồi cúi đầu nhẩm đọc : Thanh Thuỷ , ngày 17 tháng chạp... Chị giáo , " Em viết bức thư này cho chị , một đêm trăng mờ trên sông đà. |
Chàng mỉm cười nghĩ đến con đà điểu khi thấy nguy chui đầu xuống cát , tưởng rằng không thấy cái nguy , thì cái nguy cũng không có nữa. |
* Từ tham khảo:
- đà đận
- đà điểu
- đà đuột
- đà tàu
- đà tích
- đả