cương nghị | tt. Cứng rắn, mạnh mẽ và giàu nghị lực: đôi mắt cương nghị. |
cương nghị | tt (H. cương: cứng rắn; nghị: quả quyết) Kiên quyết, không ngã lòng: Mắt sáng long lanh, vành môi cương nghị, cả người anh nói lên tin tưởng, quyết tâm (Sóng-hóng). |
cương nghị | tt. Cứng-cỏi và quả-quyết: Tánh cương nghị. |
cương nghị | Cứng rắn, cương quyết. |
cương nghị | Nói về tính người cứng-cỏi mạnh-mẽ: Có tính cương-nghị mới làm nên việc. |
Giọng chàng mạnh bạo , đầy cương nghị chẳng khác nào một luật sư trước toà án : Tôi thương Liên là vì Liên có làm gì nên tội mà phải uổng phí mất một đời xuân xanh , làm vợ một thằng mù. |
Đôi mắt sáng ? Nét mặt cương nghị có pha chút giễu cợt mỉa mai ở cái nhìn ? Cách nói chậm và rõ ? Mảng tóc quăn phủ xuống một bên trán ? Vẫn vậy ! Hay ông tưởng tượng ra chăng ? Tưởng tượng... hình như lối kéo ghế ngồi vào bàn ăn , hơi cúi đầu lắng nghe lời thầy , cầm lấy cánh tay Kiên hỏi chuyện trên trại , đôi mắt liếc Lãng mỉm cười khi được hỏi đến mấy cái lỗ mối đám ruộng miễu , Huệ có vẻ gần gũi , thân mật với gia đình ông hơn trước. |
Mãi mãi anh quý mến cái vẻ thẳng thắn cương nghị mà rất dịu dàng của cô. |
Vì sao ? Sự có mặt và hoạt động của anh em du kích trong xã này là một cái tát vả vào mặt tên tướng Lơ cờ lét huênh hoang khoác lác... Thầy nói không vội vàng hấp tấp , không la ó gào thét ; đó là thái độ trầm tĩnh và cương nghị của người tự tin vào lời mình nói , tin ở sự tất thắng của chính nghĩa. |
Nó cương nghị hơn. |
Mãi mãi anh quý mến cái vẻ thẳng thắn cương nghị mà rất dịu dàng của cô. |
* Từ tham khảo:
- cương nhu
- cương pháp
- cương phó
- cương phong
- cương phốc
- cương quyết