cương lĩnh | - d. Tổng thể những điểm chủ yếu về mục đích, đường lối, nhiệm vụ cơ bản của một tổ chức chính trị, một chính đảng trong một giai đoạn lịch sử. |
cương lĩnh | dt. Mục tiêu phấn đấu và các bước tiến hành của một tổ chức chính trị, một chính đảng: cương lĩnh của mặt trận. |
cương lĩnh | dt (H. cương: dây lớn của lưới; cái chủ yếu; lĩnh: cổ áo; phần chủ yếu) Chương trình hoạt động của một tổ chức chính trị trong một giai đoạn lịch sử: Cương lĩnh của Mặt trận rất vững chắc, rất rộng rãi và rất thiết thực (HCM). |
cương lĩnh | Chương trình hoạt động của một chính đảng hay một mặt trận trong một thời kỳ, để đưa đường chỉ lối cho đảng viên hoặc thành viên của mặt trận: Cương lĩnh của Mặt trận Tổ quốc. |
Với cương lĩnh tranh cử khá ngắn gọn gồm ba ý : xây dựng Bệnh viện Tim An Giang ngày càng phát triển , chăm lo an sinh xã hội cho bà con trên địa bàn và công tác thiện nguyện cho trẻ em vùng khó khăn. |
Vì vậy , những ai đã tự nguyện đứng trong hàng ngũ của Đảng , nhất thiết phải chấp hành ccương lĩnh, điều lệ , nghị quyết , chỉ thị của Đảng và khi nói , viết cần bám sát , dựa trên cơ sở các quan điểm , đường lối của Đảng. |
Tuy nhiên , thời gian qua , trong khi phần đông CB , ĐV một lòng kiên định với lý tưởng , sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc , tự giác gương mẫu chấp hành ccương lĩnh, điều lệ , nghị quyết , chỉ thị của Đảng , thì vẫn còn một bộ phận CB , ĐV có những phát ngôn không đúng với quan điểm , đường lối của Đảng. |
Điều này đã được Đại hội XII của Đảng cảnh báo : Đã xuất hiện những việc làm và phát ngôn vô nguyên tắc , trái với ccương lĩnh, đường lối , điều lệ Đảng ở một số CB , ĐV. |
Ví như thời gian gần đây , một số ít người làm báo cố ý thông tin , tuyên truyền , cổ vũ cho quan niệm quân đội không được làm kinh tế là trái với tinh thần các văn kiện Đại hội của Đảng và Ccương lĩnhxây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã được thông qua tại Đại hội lần thứ XI của Đảng năm 2011. |
Là đảng viên , trước hết phải có suy nghĩ , nhận thức đúng về quan điểm , đường lối của Đảng , làm cơ sở cho những hành vi đúng đắn , ứng xử chuẩn mực và việc làm phù hợp với ccương lĩnh, điều lệ , nghị quyết , chỉ thị của Đảng. |
* Từ tham khảo:
- cương ngạnh
- cương nghị
- cương ngựa ách trâu
- cương nhu
- cương pháp
- cương phó