con trời | dt. (truyền): Con của trời đầu-thai xuống trần, thay mặt trời chăn dân, làm chúa tể thiên-hạ, theo luân-lý người Trung-hoa xưa (thiên-tử). // dt. (B) Người Tàu cư-ngụ ở Việt-nam: Các chú con trời. |
Chẳng lẽ cái mưu của bà bị phá ? Chẳng lẽ định làm hại lại hoá ra làm ơn ? Người phá cái mưu sâu của bà chỉ có thể là Hảo , là " cái con trời đánh " ấy mà bà vừa ghét và sợ. |
Bà gọi con vào buồng để đay nghiến : “ở trường thầy giáo không giảng nghĩa cho mày hay sao mà mày phải nhờ đến cái con trời đánh ấy ?” Hồng mỉm cười khi được Tý thì thầm thuật lại cho nghe lời nói của dì ghẻ ! Và bây giờ ôn lại câu chuyện , nàng vẫn không giữ được cái mỉm cười thương hại : “Những kẻ ác , những kẻ xấu bụng không bao giờ sung sướng được. |
Và ai cũng nhớ lại câu hát mà ai cũng thuộc lòng từ thuở nhỏ : Tục truyền tháng bảy mưa ngâu , <con trờiời lấy đứa chăn trâu cũng phiền. |
Nghĩa là trong văn chương , Văn cũng có chút vênh vênh đáng yêu như vậy : "Ồ , các con trời cứ chờ đấy , tao sẽ ra tay !". |
Trẻ sinh ra vào thời điểm này vừa thông minh lại ngoan hiền , được xem là đứa ccon trờiphú Trẻ sinh ra vào thời điểm này vừa thông minh lại ngoan hiền , được xem là đứa con trời phú cha mẹ nào cũng nên tìm hiểu. |
Mỗi đứa trẻ sinh ra do sắp đặt là một đứa ccon trời, sau này già nó nuôi lại mẹ. |
* Từ tham khảo:
- chào thầy
- chau mày
- chau-vau
- CHÀU-VÀU
- chảu mỏ
- chằm-nò