cơn tam bành | Sự giận dữ, ghen tuông đến dữ dằn, nghiệt ngã của đàn bà (Theo truyền thuyết, tam bành là ba vị thần: Bành Cư, Bành Chất, Bành Kiêu, thường đi theo và xui khiến người ta làm bậy, sau đó đến ngày canh thân lại về tâu với trời để trời trừng phạt, giết hại người ta, nhờ đó mà thôi việc canh giữ): Mỗi lần giận dữ, cơn tam bành nổi lên là bà ta có thể đập phá, làm ầm ĩ. |
Tức thì cơn tam bành nổi lên. |
Chú giáo coi , ai đời con Lý mới bước chân về nhà chồng , thấy mặt dâu là mụ đã nổi cơn tam bành lên rồi. |
Ông đại biểu cho dân hầm hầm nét mặt : Mày không ăn thừa cơm chó phải không? Bà Nghị nổi cơn tam bành : Mẹ mày dạy mày thế đấy chứ? Con ranh con ! Ở đây với bà mà mày cứ giữ cái thói khoảnh ấy , thì bà dần từng cái xương. |
Anh ấy nổi ccơn tam bànhvới mọi người ! |
* Từ tham khảo:
- cờn cợn
- cỡn
- cỡn cờ
- cớn
- cớn
- cợn