cớn | tt. Sượng, chai, nấu không mềm: Đậu cớn. // Cấn, không ngay-ngắn, trơn-bén: Cái giường kê cớn, con dao tra cớn. |
cớn | tt. (Lưỡi dao) quằn, không sắc. |
cớn | (Hạt đậu) sượng, không chín. |
cớn | tt Nói lưỡi dao không bén: Dao cớn thế này thì thái thịt sao được. |
cớn | tt Nói đỗ sượng quá: Nấu chè mà đỗ còn cớn thế này. |
cớn | t. Nói lưỡi dao quằn lên và không bén: Dao cớn thế này, phải mài mới cắt được. |
cớn | t. Rắn, sượng, không chín: Đậu cớn, ninh thế nào cũng không nhừ. |
cớn | Nói dao mài vào đá ráp lưỡi không được trơn bén. |
cớn | Nói hột đậu đét, nấu không chín được: Đậu xanh cớn. |
Bính chỉ muốn chạy đến tát vào cái mồm cong cớn ấy mấy cái nhưng thấy vẻ mặt đáng sợ của người tây nọ , Bính phải cố nén , đứng im. |
Trong lúc thân tình , một lần Nguyễn Khải nửa đùa nửa thật tâm sự với tôi : "Các bố trẻ bây giờ không quen nổi tiếng , nên vừa được người ta để mắt tới là cong cớn hợm hĩnh trông rất buồn cười. |
Anh khỏi quay lại cũng được Giọng cô gái cong cớn Nếu anh cảm thấy cái chức phận tử thủ vô nghĩa của anh nó thiêng liêng hơn căn phòng này. |
Cha ! Nhìn ả cong cớn , bộ ngực đưa lên đưa xuống mới ngon chưa kìả Anh lừ lừ tiến lại… Đoán biết được điều ấy cô gái khẽ thở dài , đi ra mở bung cánh cửa đang đóng kín , nói một câu bâng quơ : Mấy giờ rồi không biết? Chao ! Ở đây cứ tối xuống là lúc nào cũng tưởng như nửa đêm. |
Người ta không kịp để ý xét xem Tú Anh uất mà thổ huyết hay cắn lưỡi tự tử... Nghị Hách chạy lại đỡ Tú Anh dậy , thất thanh kêu : Con ơi !... Ôi con ơi !... Nhưng bà Nghị cong cớn. |
Lúc đầu anh không thích thú nhạc nhảy cong cớn đó. |
* Từ tham khảo:
- cợp
- cớt nhả
- cợt
- cợt ghẹo
- cợt lợt
- cợt nguyệt cười hoa