con mang | dt. Con hoẵng. |
Kể cả Tết , Tính cho con mang gà và gạo nếp lên cho chú thím , Sài cũng chỉ nhắn một câu : “Bảo bố , chú bận quá không thể về được“. |
Châu không ngờ các thứ đồ chơi và bánh kẹo con mang về khoe bác Phòng bố của bạn con cho lại là Toàn. |
Khi nào Sài về công tác ở huyện , có thể ahi bố con mang nhau lên cơ quan. |
Con đã biết đúng là tía con đi đâu rồi ! Ổng đi đâu ? Tôi ghé vào tai má nuôi tôi , thấp giọng : Ổng đi vô chơi với mấy anh du kích trong rừng ! Má không thấy tía con mang theo nào diêm , nào gạo , cả cái nồi nữa đấy sao ? Má nuôi tôi lùi lại một bước , tròn xoe mắt nhìn tôi : Ai nói với mày vậy ? Con đoán vậy thì biết chớ đợi gì phải nghe ai nói ! Ờ , mày nói không chừng phải đấy. |
Bởi vậy con mang trong mình con một vũ trụ riêng. |
Con đã có những niềm vui , sự sung sướng phải không? Vậy sự khổ đau và nỗi buồn cũng sẽ tự mình con mang lấy. |
* Từ tham khảo:
- con mắt là mặt đồng cân
- con mắt lá răm, lông mày lá liễu đáng trăm quan tiền
- con mắt tinh đời
- con mắt to hơn cái bụng
- con mẻ
- con mẹ