cộn | đgt. Dồn lại và chồng lên nhau: mặc nhiều áo cổ cộn lên o Gió to, bèo cộn thành đống. |
cộn | đgt 1. Dồn lại: Gió thổi, bèo cộn lại ở bờ ao 2. Gồ lên: Trên giường, đống chăn cộn lên. |
cộn | đt. Gồ lên: Mắc áo lót dày thấy cộn cả áo ngoài. |
cộn | t. Gồ lên và kệnh: Cổ áo cộn cả lên. |
cộn | Gồ kệnh lên: Cổ áo cộn lên. |
Chỉ khổ nỗi , chồng không phải là kẻ đần độn ngu si mà không hề hiểu gì những cái đơn giản , làm cho những kỷ niệm của mối tình cay đắng cô muốn vùi lấp , nó cứ ccộnlên không sao kìm giữ. |
Một làn hơi ccộnlên nóng bừng ở mặt , bàn tay cầm đĩa rau như không chắc nữa , anh phải quay người lại đặt nó vào chạn rồi đứng gục đầu vào đấy , hai tay bíu vào nóc chạn. |
Chỉ khổ nỗi , chồng không phải là kẻ đần độn ngu si mà không hề hiểu gì những cái đơn giản , làm cho những kỷ niệm của mối tình cay đắng cô muốn vùi lấp , nó cứ ccộnlên không sao kìm giữ. |
Một làn hơi ccộnlên nóng bừng ở mặt , bàn tay cầm đĩa rau như không chắc nữa , anh phải quay người lại đặt nó vào chạn rồi đứng gục đầu vào đấy , hai tay bíu vào nóc chạn. |
* Từ tham khảo:
- công
- công
- công
- công
- công
- công