công | dt. Tha, mang đi bằng mỏ, bằng miệng: Mèo công con. |
công | dt. động: C/g. Khổng-tước, loại chim to, đuôi dài, chót đuôi xoè rẻ-quạt có hình mặt trăng, con trống lông đẹp hơn, đuôi thoạt dựng đứng và xoè ra, thoạt hạ xuống: Con công ăn lẫn với gà, Rồng kia rắn nọ coi đà sao nên (CD) . |
công | dt. Sức làm việc, khéo hoặc vụng Ăn công, tính công, kể công, mất công; Người ta đi cấy lấy công, Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề; Công sanh-dưỡng bằng công tạo-hoá, Có mẹ cha sau mơi có chồng (CD). // dt. (R) Sức làm việc một người trong một ngày: Tính ra, phát đám ruộng nầy phải tốn năm mươi công. // dt. Bề mặt (diện-tích) một miếng ruộng độ một người phát một ngày thì xong lối 1000 m2: Mùa nầy, tôi làm có hai mươi công; Miếng đất đó độ năm công; Đất dưới tôi, một công được ba mươi giạ. // tt. Thuộc việc làm do trí-óc hay chơn-tay, đang làm hay xong rồi: Chiến-công, thành-công, sinh công, tiểu-công; Công dã-tràng hằng ngày xe cát, Sóng ba-đào ai xét công cho (CD). // dt. Người làm mướn: Công cấy, công gặt. |
công | đt. Đánh-phá, bàI-bác, chống-cự: Phản-công, tấn-công, giao-thông, hoả-công. |
công | tt. Chung, mọi người đều như thế, chung cho mọi người do nhà-nước phát-lạc, điều-khiển: Của công, việc công, ruộng công. // Ngay thẳng, không tư-vị: Bất-công, ở cho công, xử cho công. // (Pháp): Thiệt đích xác, được pháp-luật nhìn nhận là đúng, là thiệt: Công-chính-thư, công-chính khế-ước. // Thuộc tước quan, một trong năm tước: Công, Hầu,Bá, Tử, Nam: Công-chúa, công khanh, công-tử. |
công | - 1 dt. Loài chim cùng loại với gà, lông đuôi dài, có mặt nguyệt, có thể xòe ra: Con công ăn lẫn với gà, rồng kia, rắn nọ, coi đà sao nên (cd). - 2 dt. Công nhân nói tắt: Công, nông liên minh. - 3 dt. Tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Năm tước của phong kiến là công, hầu, bá, tử, nam. - 4 dt. Thế công nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ. - 5 dt. 1. Sức lao động tiêu hao trong một việc làm: Của một đồng, công một nén (tng); Kẻ góp của, người góp công (tng); Một công đôi ba việc (tng) 2. Sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: Đào cái mương này mất hơn một trăm công 3. Tiền nhận được do bỏ sức lao động để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. Công lao nói tắt: Có công với nước; Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) Đại lượng vật lí đặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác: Trong hệ đơn vị quốc tế, công được do bằng Jun (J). - 6 dt. Đơn vị đo diện tích ruộng ở Nam-bộ bằng một phần mười héc-ta: Thửa ruộng 2400 công, tức là có 240 héc-ta. - 7 tt, trgt. Công bằng nói tắt: Trời sao trời ở chẳng công (cd). - 8 tt. Chung cho mọi người: Của công. - 9 đgt. Nói thuốc dùng không hợp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân: Bệnh tăng lên vì công thuốc. - an dt. (H. công: việc chung; an: yên ổn) 1. Tổ chức của Nhà nước phụ trách việc giữ gìn trật tự an ninh chung: Ngành công an 2. Nhân viên phụ trách việc gi� |
công | dt. Chim quý hiếm, nay chỉ còn thấy ở vùng nam Trung Bộ và Nam Bộ, bộ lông màu lục ánh thép, đuôi rất dài có màu lục ánh đồng, mỗi lông ở mút có sao màu lục xanh, đỏ đồng, vàng, và nâu, xoè hình nan quạt, thẳng đứng, mắt nâu, chân xám có cựa, thích sống ở rừng thưa, tổ làm đơn giản, ăn ngũ cốc, hạt cỏ dại, côn trùng, đẻ mỗi lứa 4-6 trứng, ấp 27-28 ngày. |
công | dt. Tước đầu trong các tước thời phong kiến (công, hầu, bá, tử, nam). |
công | dt. 1. Sức lao động bỏ ra để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd.) o Kẻ góp của, người góp công. 2. Đơn vị để tính sức lao động bình thường trong một ngày của một người, một súc vật hay một công cụ nào đó: Việc này phải làm hết ba công o thuê hai công trâu, công xe. 3. Thùlao gồm tiền hoặc vật chất được trả cho công lao động làm thuê: tiền công o làm không công. |
công | dt: Công nhân hoặc giai cấp công nhân: sĩ, công, nông, binh o công binh o công binh xưởng o công đoàn o công hội o công nhân o công nông o công nông liên minh o công thương o công thương nghiệp o binh công xưởng o đốc công o hoá công o hoạ công o nhạc công o nữ công o văn công. |
công | dt. Sự đóng góp có giá trị, đáng được coi trọng và đền đáp xứng đáng: có công với nước o công ít tội nhiều. 2. Đại lượng vật lí đặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 3. Đơn vị dân gian đo diện tích ruộng đất ở Nam Bộ, bằng 1/10 hoặc 1/7 héc-ta, tuỳ theo vùng. |
công | (compte) dt. Tài khoản: mở công ở nhà băng. |
công | đgt. 1. Tiến đánh nhằm tiêu diệt, chiếm vị trí của đối phương: công đồn o biết công, biết thủ. 2. Không chịu được tác dụng của thuốc do dùng quá liều hoặc thuốc không phù hợp với cơ thể: công thuốc. |
công | đgt. Ngậm tha đi: Mèo công con o chim công mồi. |
công | tt. Không thiên vị; công bằng: ăn ở không công o công minh o công minh chính trực o bất công o chí công vô tư. |
công | dt Loài chim cùng loại với gà, lông đuôi dài, có mặt nguyệt, có thể xòe ra: Con công ăn lẫn với gà, rồng kia, rắn nọ, coi đà sao nên (cd). |
công | dt Công nhân nói tắt: Công, nông liên minh. |
công | dt Tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Năm tước của phong kiến là công, hầu, bá, tử, nam. |
công | dt Thế công nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ. |
công | dt 1. Sức lao động tiêu hao trong một việc làm: Của một đồng, công một nén (tng); Kẻ góp của, người góp công (tng); Một công đôi ba việc (tng) 2. Sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: Đào cái mương này mất hơn một trăm công 3. Tiền nhận được do bỏ sức lao động để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. Công lao nói tắt: Có công với nước; Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) Đại lượng vật lí đặc trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác: Trong hệ đơn vị quốc tế, công được do bằng Jun (J). |
công | dt Đơn vị đo diện tích ruộng ở Nam-bộ bằng một phần mười héc-ta: Thửa ruộng 2400 công, tức là có 240 héc-ta. |
công | tt, trgt Công bằng nói tắt: Trời sao trời ở chẳng công (cd). |
công | tt Chung cho mọi người: Của công. |
công | đgt Nói thuốc dùng không hợp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân: Bệnh tăng lên vì công thuốc. |
công | dt Người đỗ hương cống tương đương với cử nhân trong thời phong kiến: Nào có ra gì cái chữ nho, ông nghè, ông cống cũng nằm co (TrTXương). |
công | đt. Tha đi, mang ở miệng ở mỏ mà kéo đi: Chim công mồi. |
công | dt. Loại chim lớn ở rừng, có đuôi dài, và đặc-biệt là có rất nhiều mặt nguyệt ngủ sắc trên lông, thịt ăn ngon: Nem công chả phụng. |
công | bt. Đánh, phá: Công thủ rất hay. |
công | đt. Một trong năm tước, đứng đầu cả: Công, hầu, bá, tử, nam. |
công | bt. 1. Thợ, người làm: Làm nhà nầy cần phải mấy công? 2. Việc làm, việc làm cho người: Công khó nhọc; đi làm công. Một công hai việc. // Làm công. 3. Khéo-léo: Thêu bức tranh nầy thiệt lắm công. |
công | dt. 1. Hiệu-quả của một vật gì: Công-hiệu. 2. Sự-nghiệp: Công-danh, công huân. |
công | tt. 1. Chung của mọi người: Ruộng tư, đất công. 2. Không tư-vị, ngay thẳng, hợp với lẽ phải: Bất công, công-bình. |
công | d. Cg. Cuông. Loài chim cùng loại với gà, lông đuôi dài có mặt nguyệt. |
công | đg. Tha đi, mang đi: Chim công mồi; Hùm công lợn. |
công | d. "Công nhân" nói tắt: Công nông liên minh. |
công | t. Chung cho mọi người: Của công. |
công | d. 1. Sức lực tiêu hao trong việc làm một ngày và được đền bù bằng một số của cải vật chất: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd). 2. Sức lao động hằng ngày của một xã viên hợp tác xã gồm có mười điểm: Mỗi tháng mỗi xã viên làm được hai mươi sáu công. 3. Kết quả lao động một ngày của mỗi đầu người: Xã ta góp được sáu trăm công vào việc củng cố đê. 4. "Công lao" nói tắt: Có công với nước. 5. (lí). Đại lượng vật lí đo tác dụng của một vật khi nó chuyển dời. |
công | đg. 1. Đánh phá, đánh kẻ địch: Công đồn. 2. Nói thuốc tác động quá mạnh, có thể hại người: Bị công thuốc. |
công | d. "Thế công" nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ. |
công | d. Tước cao nhất trong năm tước là công, hầu, bá, tử, nam, trong chế độ phong kiến. |
công | Tha đi: Chim công mồi, mèo công con. |
công | Tên một thứ chim đuôi dài có mặt nguyệt. Có nơi gọi là cuông. Văn-liệu: Nem công chả phượng. |
công | Tên một đền thờ vua Thục An-dương-vương ở tỉnh Nghệ-an. |
công | Theo chính nghĩa chữ công với chữ công cùng một nghĩa, song ta thường hiểu chữ công này là thợ, là thuộc về kỹ-nghệ. |
công | Sự khó-nhọc, hiệu quả của một việc gì. |
công | Đánh, phá: Thế công, thế thủ. Về nghề thuốc, nói vị thuốc mạnh quá có thể hại người: Phụ-tử, hoài-sơn là những vị thuốc công. |
công | I. Chung cho mọi người: Của công, ruộng công. Văn-liệu: Công tư đôi lẽ đều xong (K.). II. Không tư-túi, không thiên-lệch: Công-bình, công-luận v.v. |
công | Tước đứng đầu năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam. |
côngviệc ấy vừa xong , trận mưa đổ xuống. |
Và ngày nào cũng hình như chỉ có ngần ấy việc , nên buổi tối , khi nàng đặt mình vào giường , là bao nhiêu ccôngviệc đã gọn gàng cả , không một việc gì bỏ sót. |
Tới sáng hôm sau , lúc gà bắt đầu gáy , nàng thức dậy , những ccôngviệc phải làm đã như xếp sẵn trong óc. |
côngviệc là cứ ngập lên tận mắt. |
Giá như ít nữa mà cậu Khải muốn ra làm ccông, làm việc trong làng , người ta lo lắng hộ cũng dễ dàng. |
Nhưng mẹ và hai con ngồi ăn rất vui vẻ , Trác và Khải bàn bạc các ccôngviệc làm ăn trong nhà , ngoài đồng. |
* Từ tham khảo:
- công11
- công ai nấy nhờ, tội ai nấy chịu
- công an
- công an viên
- công ảo
- công ăn việc làm