cọc cạch | tt. (bạc): Lẻ đôi, không giống nhau: Đôi xe cọc-cạch. // trt. Tiếng khua của những vật cứng nhỏ: Đá khua cọc-cạch. // dt. Người khác vùng nói tiếng khó nghe, khó hiểu: Cọc-cạch Sài-gòn, cọc-cạch Huế, cọc-cạch Bắc-kỳ (hết dùng). |
cọc cạch | tt. Có âm thanh cóc cách, trầm, không êm tai: gõ cọc cạch cả đêm. |
cọc cạch | tt.1.Không đồng bộ: đôi quân bài cọc cạch o đôi guốc cọc cạch. 2. Xộc xệch, sắp hư hỏng, khó sử dụng: chiếc máy khâu cọc cạch. |
cọc cạch | tt 1. Không đồng bộ; Không đúng đôi: Đi đôi guốc cọc cạch ra phố, ngượng quá 2. Cũ quá rồi, các bộ phận lỏng lẻo: Mua làm gì cái máy chữ cọc cạch ấy. |
cọc cạch | tht Tiếng kêu của một cái xe không êm: Chiếc xe bánh gỗ cọc cạch chạy ra ngoài thành phố (NgĐThi). |
cọc cạch | dt. Tiếng kêu của nhiều mảnh gỗ chạm nhau, tiếng xe bò đi. |
cọc cạch | t. Không đúng bộ, không đúng đôi: Đôi guốc cọc cạch, chiếc đỏ chiếc đen. |
cọc cạch | 1. th. Tiếng gõ cửa, tiếng đóng hay mở then cửa, tiếng xe có bánh gỗ đi trên đường đá: Cái xe bò đi cọc cạch trên đường đá. 2. t. Nói cái xe xấu, đi không êm, phát ra tiếng kêu: Xe đạp cọc cạch. |
cọc cạch | Lẻ đôi, không cùng một thứ: Đôi xe cọc-cạch (nói riêng về quân bài). |
Bằng sự cọc cạch , ”phản bội“ cái đẹp , anh Hiểu trở thành người ”giản dị“ , mộc mạc ”hoà mình với quần chúng“ , ”lập trường vững vàng“ , ”đạo đức trong sạch“. |
Xoá bỏ sự cọc cạch này để chắp vá với sự cọc cạch khác là đánh lừa nhau , được cái gì. |
Bằng sự cọc cạch , "phản bội" cái đẹp , anh Hiểu trở thành người "giản dị" , mộc mạc "hoà mình với quần chúng" , "lập trường vững vàng" , "đạo đức trong sạch". |
Xoá bỏ sự cọc cạch này để chắp vá với sự cọc cạch khác là đánh lừa nhau , được cái gì. |
Ngỡ một người như thế sẽ không biết lao tâm khổ tứ là gì , có hay đâu , với một chiếc máy chữ cọc cạch , Văn có thể lọ mọ cả đêm viết đủ thứ , và thứ gì cũng in dấu tài hoa. |
Chiếc xe đạp của Nhi thì cọc cạch , thúng bún thì nặng. |
* Từ tham khảo:
- cọc quạch
- cọc tiêu mới
- cọc vịn giậu, giậu tựa cọc
- coi
- coi bằng mắt, bắt bằng tay
- coi bằng nửa con mắt