cốc |
dt. (thực): Loại cây ăn trái cao 9, 10 m., lá mọc ở chót nhánh, chùm tụ-tán to, hoa trắng nhỏ, trái tròn dài, cơm trắng hơi chua, hột to có nhiều xơ cứng như xương cá (Spondias cythera). |
cốc |
dt. Ly, vật đựng rượu để uống: Cốc rượu, nâng cốc. |
cốc |
trt. Tiếng hai vật cứng mà rỗng chạm nhau: Gõ cái cốc, kêu lốc-cốc, ký cái cốc. |
cốc |
dt. (động): Cồng-cộc, loại chim ăn cá: Cốc mò cò đớp. |
cốc |
dt. Hang núi, thung-lũng giữa hai trái núi: Hàm cốc, sơn-cốc, thâm-sơn cùng cốc. // dt. Cái am nhỏ, chỗ người tu-hành ở tu-niệm: Cốc ông Thiện. // dt. Người già cả: Ông cốc, bà cốc. |
cốc |
dt. Các loại hột có tinh-bột để ăn như: đậu, mè, lúa, v.v... // dt. (thth) Gạo thóc, cơm: Ngũ-cốc, tịch-cốc. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
cốc |
dt. Đồ đựng dùng để uống, làm bằng thuỷ tinh, nhựa..., thường không có quai: cốc nước chanh o rót nước vào cốc o cốc nhựa o nâng cốc chúc mừng. |
cốc |
I. tt. Từ mô phỏng tiếng mõ kêu: Tiếng mõ trâu cốc cốc vang rừng. II. đgt. (Dùng ngón tay gập lại) gõ vào đầu: Sao anh lại cốc vào đầu thằng bé như vậy? |
cốc |
(coke) dt. Than đá xốp và rắn dùng trong luyện kim. |
cốc |
dt. Chim bắt cá, bơi lặn giỏi, cổ dài, lông đen, chân có màng: Cốc mò cò xơi (tng.). |
cốc |
dt. Chỗ hở nhỏ của thịt để khí lưu thông, theo đông y. |
cốc |
Tên gọi chung các hạt để ăn (như thóc, ngô, kê, đỗ): cốc vũ o hà cốc o ngũ cốc. |
cốc |
Hang (núi). thâm sơn cùng cốc. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
cốc |
dt Loài chim có mỏ dài, chân có màng như chân vịt, giỏi lặn bắt cá: Cốc mò cò xơi (tng). |
cốc |
dt Đồ dùng bằng thuỷ tinh, bằng pha lê, có khi bằng bạc để đựng thức uống: Những lúc canh gà ba cốc rượu (Tản-đà). |
cốc |
dt Loài cây có quả như quả ổi nhưng chua: Vỏ cây cốc có thể dùng làm dây. |
cốc |
dt (Pháp: coke) Thứ than do than đá luyện trong lò: Xưởng luyện cốc. |
cốc |
dt Hang núi: Thâm sơn cùng cốc (tng). |
cốc |
đgt Gõ vào đầu người khác bằng ngón tay trỏ hay ngón tay giữa gập lại: Cô hàng cốc nhẹ lên đầu thằng Nhơn (Ng-hồng). |
cốc |
tht Tiếng gõ mõ: Mõ thảm không khua mà cũng cốc (HXHương). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
cốc |
dt. Cũng gọi là ly, đồ dùng để uống rượu, ăn kem. // Cốc rửa mắt. |
cốc |
dt (đ). Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. |
cốc |
dt (th. ). Loại cây có trái như trái ổi, thường ngâm muối với đường mà ăn. |
cốc |
dt. Loại cây lúa, cây đậu, thóc: Ngũ cốc. // Ngũ cốc (đạo: lúa gạo; mạch: lúa mì; tắc: kê; thử: loại kê; túc: rau) |
cốc |
dt. 1. Thung-lũng ở hai bên có núi cao. 2. Hang núi: Thâm sơn cùng cốc (rừng sâu và hang thẩm) |
cốc |
đt. Gõ, đánh xuống như gõ mõ: Cốc mấy cái trên đầu. |
cốc |
dt. Tiếng mõ kêu: Mõ thảm không khua mà cũng cốc. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
cốc |
d. Dụng cụ thường bằng thuỷ tinh hay chất dẻo dùng để đựng nước, cà-phê, chè... mà uống. |
cốc |
đg. Gõ vào đầu bằng ngón tay trỏ hay ngón tay giữa gập lại: Cốc sưng cả đầu thằng bé. |
cốc |
th. Tiếng mõ kêu, hay tiếng tương tự. |
cốc |
(đph). d. 1. Loài cây có quả như quả ổi nhưng chua, vỏ dẻo dùng làm dây được. 2. Loài sâu hay làm tổ ở lá cây cốc bằng một thứ tơ vàng rút ở bụng ra. |
cốc |
d. Loài chim cao cẳng, lông den, cổ dài, hay lặn để bắt cá. |
cốc |
đg. Biết (cổ): Lòng người men móc nhọc đua hơi, Chẳng cốc nhân sinh gửi chơi (Nguyễn Trãi). |
cốc |
d. 1. Thung lũng hai bên có núi cao. 2. Hang núi. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
* Từ tham khảo:
- cốc cốc
- cốc-cơ
- cốc đản
- cốc đầu thằng trọc không nể lòng ông sư
- cốc đế
- cốc khí