cọc | dt. Nọc, trụ cây cắm xuống đất, xuống bùn, dùng trong nhiều việc: Cắm cọc, đóng cọc. // dt. (R) a) Chồng, những vật tròn giẹp sắp chồng lên nhau: Cọc bạc cắc, tiền cả cọc. // dt. (R) b) Tiền đặt trước để níu chân: Đặt cọc, tiền cọc, bỏ bạc cọc. |
cọc | tt. Đẹt, cằn-cỗi, không lớn: Cằn-cọc, còi-cọc, cây đã cọc. |
cọc | dt. (thực): Loại cây nhỏ ở rừng sác, lá mọc xen, đầu tròn không gân, hoa có lá-hoa, đài năm răng, vành năm cánh, trái hình thoi có năm hột (Lumnitzera). |
cọc | - 1 d. 1 Đoạn tre, gỗ..., thường có đầu nhọn, dùng để cắm vào đất hoặc vào vật khác. Cọc rào. Cắm cọc chăng dây. 2 Tập hợp gồm nhiều đồng tiền xếp thành hình trụ. Một cọc tiền xu. - 2 t. (id.). Còi, không lớn lên được như bình thường (nói về người hoặc cây cối). |
cọc | dt. 1. Đoạn tre, gỗ, thường vót nhọn một đầu để cắm xuống đất hoặc vào vật khác: đóng cọc. 2. Chồng tiền xu thành khối hình trụ: một cọc tiền. |
cọc | tt. Cằn lại, nhỏ, không lớn lên được: đất cằn cây cọc o cha già con cọc (tng.). |
cọc | dt 1. Đoạn tre hoặc gỗ, hoặc sắt thường có một đầu nhọn để đóng xuống đất: Cọc nhổ đi rồi, lỗ bỏ không (HXHương) 2. Tập hợp nhiều đồng tiền chồng lên nhau: Một cọc bạc hoa xòe. |
cọc | dt Mốc cây số ở dọc đường: Mỏ ở Cọc 6 Thị xã Hòn-gai. |
cọc | tt Không lớn lên được: Từ bé anh ấy đã cọc; Cái kiến mày đậu cành đa, leo phải cành cọc, leo ra leo vào (cd). |
cọc | dt. Đoạn gỗ hay tre cứng cắm, đóng xuống đất để giữ vật gì hay để làm dấu: Đo đường cắm cọc là thầy lục-lộ (C. d) Nín thít, như gái ngồi phải cọc (T. ng). // Đóng cọc. Cọc chống, cọc để chống. 2. Một chồng cao: Cọc chén đĩa, cọc bạc. 3. Tiền đặt trước để mua hay mướn làm một việc gì: Phải đặt cọc trước. |
cọc | d. 1. Đoạn tre, gỗ, sắt... đóng xuống đất. 2. Tập hợp những đồng tiền chồng lên nhau thành cột: Một cọc đồng năm xu. ba cọc ba đồng Nói người chỉ trông vào đồng lương nhất định mà sống, không có mối lợi gì khác. |
cọc | d. Mốc ki-lô-mét ở bờ đường: Công trường Cọc 5. |
cọc | t. Cằn lại không lớn lên được: Người cọc; Cây cọc. |
cọc | Một đoạn gỗ hoặc tre cắm xuống đất, để giữ cái gì hay để làm nêu: Cắm cọc cho cây leo, cắm cọc ở bờ ruộng để làm nêu. Nghĩa rộng là một chồng cao: Cọc tiền, cọc bạc. Văn-liệu: Ba cọc ba đồng (T-ng). Đóng cọc chăng dây (T-ng). Đi cày trâu húc, đi xúc phải cọc (T-ng). Nín thít như gái ngồi phải cọc (T-ng). ốc không mang nổi mình ốc, ốc lại mang cọc rêu (T-ng). |
cọc | Cằn lại, không lớn lên được: Người cọc, cây cọc. |
Vì thế , nay ngắm một cảnh dịu dàng êm ái ở chốn thôn quê , Tuyết bỗng thấy nảy ra trong tâm hồn những tính tình mà lâu nay nàng không có nữa : Thương tiếc , nhớ nhung , lo lắng , cho đến cả lòng hối hận... Chương gác cần câu lên cọc cầu ao , rón rén lại sau lưng Tuyết đương ngồi mơ mộng trên đám rễ sung , mắt đăm đăm nhìn cái phao hơi rung động. |
Nàng toan tỏ ý khinh bỉ , đứng dậy lảng xa Chương ra thì một sự chẳng ngờ đến cứu hai người thoát khỏi tình thế khó khăn : Cái cần Chương gác trên cọc cầu ao bị con cá mắc lưỡi câu , lôi chúc đầu xuống nước , Tuyết trông thấy trước , vội kêu : Kìa nó lôi ! Chương không hiểu , hỏi : Cái gì ? Con cá kia kìa ! Chương tất tả chạy lại cầu ao , giựt cần lên : Một con cá lớn đã mắc ở đầu dây. |
Nghĩ ngợi thế nào , chàng cúi xuống nhìn , thì cái chốt có dây buột rời ra ngoài mà cả cây tre dùng để chống cũng không đặt vào cọc. |
Chị ạ , trông con cóc đậu trên cái cọc be rau muống như pho tượng đồng đen một cô kỹ nữ Xiêm La giở hai tay ra múa. |
Bảng lảng quai mấu , nón chấu cọc chèo dà Thân anh lao khổ , em đà thấy chưa. |
Bằng lăng quai mầu nón chấu cọc chèo dà Thân anh lao khổ em đà thấy chưa. |
* Từ tham khảo:
- cọc cà cọc cạch
- cọc cạch
- cọc cạch
- cọc đi tìm trâu
- cọc quạch
- cọc tiêu mới