cỏ may | dt. (thực): Loại cỏ nhỏ lá mọc hai hàng, phát-hoa ốm, cứng, cao độ 50 cm., màu tím sặm, mang lông gai nhọn, ghim dính quần-áo, thường được dùng trị sán-lãi (Chrysopogon aciculatus): Chim quyên dại lắm không khôn, Sơn-lâm không đậu đậu cồn cỏ may. |
cỏ may | dt. Cỏ mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam, có quả chín có thể móc vào quần áo khi đi qua, sống lâu năm, rễ cứng mọc bò, thân mọc bò lan trên mặt đất, có nhiều đốt, lá mọc so le, hẹp dài đầu nhọn, dân gian dùng làm vị thuốc chữa bệnh da vàng, mắt vàng, bệnh về gan; còn gọi là bông cỏ, thảo tử hoa, trúc tiết thảo. |
cỏ may | dt Loài cỏ có quả nhọn dễ bám vào quần áo người đi qua: Khói hương bay tạt ngang, là là trên những ngọn cỏ may (NgĐThi). |
cỏ may | d. Loài cỏ có quả nhỏ và nhọn hay bám vào quần áo người đi qua. |
cỏ may | Có nơi gọi là cỏ khâu. Thứ cỏ dại, có bông nhọn hay bám vào quần áo. |
Chàng sẽ không biết đau khổ là gì nữa : trên mặt đất , chỗ chàng nằm chỉ còn có mấy ngọn cỏ may hồng rung rung trước gió thờ ơ và ở một nơi nào đó Thu mà chàng không bao giờ quên vẫn đi lại , cười nói , sống tự nhiên trong ánh sáng của thế gian trên kia. |
Dũng thấy trên ống quần Loan lấm tấm những bông cỏ may , mà đường từ nhà ra trường học toàn lát gạch cả. |
Mấy bông cỏ may là cái chứng cớ hiển nhiên bảo cho Dũng biết rằng Loan đã một lần vượt qua cổng nhà trường , không vào , cứ đi thẳng về phía cánh đồng. |
Loan cúi xuống tìm nhặt những bông hoa cỏ may vương trên vạt áo , nàng nói tiếp : Hình như anh sắp đi đâu xa , xa lắm. |
Loan châm chú nhặt cỏ may. |
Tay nàng vẫn đưa đi đưa lại trên vạt áo tìm hoa cỏ may. |
* Từ tham khảo:
- cỏ mần trầu voi
- cỏ mật
- cỏ mía
- cỏ mọc rêu phong
- cỏ môi
- cỏ mực