cỏ mần trầu | dt. (thực): C/g. Cỏ vòng-chầu, loại cỏ bụi có nhiều ốp lá xây tròn, mỗi ốp gồm nhiều lá dài có bẹ ôm nhau, phát-hoa xanh, trên dầu chia ra nhiều gié, có tính giải-nhiệt (Eulusine indica). |
cỏ mần trầu | dt. Cỏ mọc phổ biến ở bờ ruộng, ven đường, chân đồi, sườn dốc ở nhiều nơi miền bắc Việt Nam, sống hàng năm, rễ mọc khoẻ, thân bò dài ở gốc, dài 0,3-0,6m, hơi dẹt, lá mọc cách xa nhau, hẹp, mềm, hình dải nhọn đầu, dùng chăn nuôi rất tốt và dùng làm thuốc. |
cỏ mần trầu | dt Loài cỏ có hoa thơm, có thể dùng để gội đầu: Tốt tóc gội cỏ mần trầu (tng). |
cỏ mần trầu | d. Loài cỏ hoa mọc thành một số ngón ở ngọn và một số ngọn khác mọc thấp hơn trên cán hoa. |
Rồi nhớ quặn nắng bãi , bước chân thênh thang chạy dọc triền nước , trong mùi nắng , mùi nước , mùi đồng chiều... có cỏ mần trầu êm lắm , mọc rệ hai bờ đi ra bãi giữa. |
Mâu ngồi trên đacỏ mần trầu^`u. |
Giúp hạ sốt do cảm nóng : Lá trạch tả 20g , ccỏ mần trầu25g , lá tre 30g. |
* Từ tham khảo:
- cỏ mật
- cỏ mía
- cỏ mọc rêu phong
- cỏ môi
- cỏ mực
- cỏ nào chạy tớimiệng voi