cờ đuôi nheo | dt. Cờ có hình tam giác dài, thường dùng trang trí trong ngày lễ. |
cờ đuôi nheo | dt Cờ dài, đầu xẻ thành hai phần hình tam giác: Ngày hội, cờ đuôi nheo bay phấp phới trước của đình. |
cờ đuôi nheo | d. Cờ hình tam giác dài. |
Cây mun đâm vào mắc giữa họng rồi , nó cắn ai được nữa ? Càng cựa quậy thì càng đau thôi ! Một cơn gió từ mặt sông bất thình lình thổi thốc vào bờ , khiến cho lá cờ đuôi nheo đỏ buộc trên đầu con sào giật nảy lên , reo vù vù. |
Trên đỉnh , phất phới một hai lá cờ đuôi nheo. |
Trai đu gối hạc khom khom cật , Gái uốn lưng ong ngửa ngửa lòng… Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới , Hai hàng chân ngọc duỗi song song (…) Đu lên bổng , chiếc áo nâu non của cô gái dan díu với chiếc áo the thâm của chàng trai , đôi dải yếm lụa quấn quýt lấy chiếc quần hồ trắng bốp…cờ đuôi nheouôi nheo cũng phải rung lên một cách đa tình. |
Chuyện của họ nghiêng về thời trang , con bé Lành khổ thân chỉ được phong á hậu là sao nhỉ? Phòng thẩm mỹ Rive trên đường Đại Cồ Việt cắm cờ đuôi nheo trắng nghỉ chủ nhật !... Giáo viên nam mặt no như tượng , chân xỏ giày Hồng Kông , nhún vai đi lại đầy vẻ vô vi , hiền triết , rút điện thoại phôn cho em ún ở đẩu đâu , có khi gắt toáng lên hoặc lầu bầu chuyện đi săn trong rừng mùa này vắt ra nóng bỏ mẹ. |
* Từ tham khảo:
- cờ gian bạc lận
- cờ giong trống mở
- cờ lâm nước bí
- cờ lâm thế bí
- cờ lê
- cờ-lếp