cọ | đt. Cạ, chà xát: Cọ mình vào cột, cọ cho sạch. // dt. Vật dùng sơn phết, cán cây hay ống trúc, đầu có lông. |
cọ | dt. (thực): Loại cây kè ở rừng, lá dùng chầm áo tơi, lợp nhà, làm nón. |
cọ | - 1 d. Cây cao thuộc họ dừa, lá hình quạt, mọc thành chùm ở ngọn, dùng để lợp nhà, làm nón, v.v. Đồi cọ. Nhà lợp lá cọ. - 2 d. Chổi dùng để quét sơn. - 3 đg. 1 Áp vào và chuyển động sát bề mặt một vật rắn khác. Trâu cọ sừng vào thân cây. 2 Làm cho sạch lớp bẩn bám ở mặt ngoài bằng cách dùng vật ráp chà xát nhiều lần. Cọ nồi. Cọ rêu trong bể nước. |
cọ | đgt. 1. Áp vào xát đi xát lại trên bề mặt: Trâu cọ sừng vào các thang chuồng. 2. Xát đi xát lại trên bề mặt cho sạch: cọ bể o cọ nồi. |
cọ | dt. Cây mọc dại hoặc được trồng phổ biến ở đồi thấp miền trung du, thân trụ, đơn độc, thẳng đứng, cao 20-25m, đường kính 15-30cm, có nhiều gai dày, sần sùi (khi non), nhẵn với các vết sẹo đều đặn (khi già), lá hình quạt to, cuống cứng, nâu bóng, có gai dày, dùng lợp nhà, làm nón, thân làm cột; còn gọi là cây kè, cây lá gồi, cây lá nón. |
cọ | dt. Chổi để quét sơn. |
cọ | dt. Chân chó, chân gà: cọ chó o cọ gà. |
cọ | dt (thực) Loài cây cùng họ với dừa, lá mọc thành chùm ở ngọn cây, dùng để làm nón và lợp nhà: Tôi theo tiểu đoàn rời những rừng cọ (NgĐThi). |
cọ | dt Chổi của thợ sơn dùng để quét sơn: Sơn cửa xong, anh dùng dầu tây rửa cái cọ. |
cọ | đgt 1. Làm cho sạch bằng cách xát đi xát lại: Cọ ghét; Cọ nồi 2. áp vào và xát đi xát lại: Trâu cọ mình vào đống rơm. |
cọ | dt. 1. Xát chà cho sạch: Cọ bẩn trên bếp. 2. Chạm, đụng. |
cọ | dt. Vật của thợ sơn dùng để quét sơn. |
cọ | dt (th). Loại cây kè, lá dùng lợp nhà hay chằm tơi, chằm nón. |
cọ | d. Loài cây cùng họ với dừa, lá dùng để lợp nhà, làm nón, làm áo tơi... |
cọ | d. Chân gà hay chân chó. |
cọ | d. Đồ của thợ sơn dùng quét sơn. |
cọ | đg. 1. Vừa ấn, vừa đưa đi đưa lại tay hay một vật gì trên một chỗ để làm cho sạch: Cọ ghét; Lấy khăn cọ mặt bàn cho hết vết mực. 2. Xát vào nhau: Cọ hai hòn đá vào nhau để lấy lửa. |
cọ | Xát đi xát lại cho sạch: Lau bàn phải cọ cho sạch chỗ bẩn. |
cọ | Tên một thứ cây giống cây dừa, lá dùng để lợp nhà, lợp nón, làm áo tơi v.v. Văn-liệu: Mái cọ tuyết dầm do lẫn khói (thơ của ông tiến-sĩ Ngạc-đình). |
cọ | Nói về cẳng chó, cẳng gà (ít dùng): Cọ chó, cọ gà. |
Nàng vẫn ccọmột chỗ đó , bẩn hay sạch , nàng có cần gì , miễn là không mang tiếng " ăn rưng ngồi rồi ". |
Nước chè hàng cọ vẫn ngon như ngày trước đấy chứ ? Chàng không thích uống nước chè tươi lắm nhưng lúc này chàng muốn uống thử một bát , cho đó là một cái thú quê mùa mộc mạc hợp với cuộc sống chàng định sống ngày nay. |
Thấy cái mũ ngay dưới chân , chàng toan hất xuống trả , nhưng không biết nghĩ được một điều gì hay hay , chàng mỉm cười lấy cái mũi giầy còn sạch thọc vào mũ rồi đặt lên cái mũi giầy lấm bùn cọ đi cọ lại như người đánh giầy. |
Nay nghe chị tán dương ông huyện Khiết và làm như ông huyện sẽ là người chồng hoàn toàn của con mình thì ông liền nhếch một nụ cười chế nhạo : Chị kén chồng cho con , mà chỉ cần kén cái chức tước thôi ư ? Người chẳng tốt thì huyện mà làm gì ? Biết em sắp sinh sự lôi thôi và giở những ý tưởng giai cấp ra để cãi cọ với mình , bà phủ đấu dịu ngay : Cậu nói rất phải , nhưng tôi đã xét kỹ , ông huyện Khiết thật là một người hoàn toàn. |
Trong khi Khiết sắp ống ảnh và Tuyết soi gương để đánh phấn và sửa lại mái tóc , thì Văn và Hanh cúi gội đầu ở dòng suối chảy từ cái máng cọ xuống cái vũng nhỏ ở giữa mấy tảng đá lớn. |
Hai bàn tay nhỏ nhắn của đứa bé đang cọ quậy , giơ lên giơ xuống , hai con mắt bé lờ đờ , như hơi gạc nhiên nhìn. |
* Từ tham khảo:
- cọ dầu
- cọ già bà lim
- cọ phiên
- cọ sẻ
- cọ xát
- cóc