chuộng | đt. Mến, thích, quý-trọng: Mến-chuộng, yêu-chuộng, chiều-chuộng; Thế-gian chuộng của chuộng công, Nào ai có chuộng người không bao giờ (CD). |
chuộng | - đgt. Thích dùng hơn thứ khác: chuộng hàng ngoại chuộng hình thức chuộng lạ ham thanh (tng.) chuộng nghĩa khinh tài (tng.). |
chuộng | đgt. Thích dùng hơn thứ khác: chuộng hàng ngoại o chuộng hình thức o chuộng lạ ham thanh (tng.) o chuộng nghĩa khinh tài (tng.). |
chuộng | đgt 1. Ưa thích và mong có: Tham thanh chuộng lạ (tng) 2. Coi trọng: Công lệnh với giặc, ai người chuộng đâu (Tú-mỡ). |
chuộng | dt. Ưa, quí hơn: Thế tình chuộng lạ tham thanh. Bên khinh bên trọng ra tình xấu chơi (C.d) |
chuộng | đg. Ưa thích: Chuộng của lạ. |
chuộng | Ưa hơn, quí hơn: Chuộng văn hay chuộng vũ. Văn-liệu: Tham thanh chuộng lạ. Lợn đực chuộng phê, lợn sề chuộng chõm. Thế-gian chuộng của chuộng công, Nào ai có chuộng người không bao giờ. Thế tình chuộng lạ tham thanh, Bên khinh, bên trọng ra tình xấu chơi (C-d). |
Can gì phải chiều cchuộng. |
Khéo ăn , khéo nói , khéo chiều chuộng , nó cũng quý người như vàng. |
Bỗng nhiên , nàng như tự khép tội mình , tin rằng từ trước tới nay sở dĩ bị cô hành hạ là tại mình vụng về không biết cách cư xử , chiều chuộng. |
Nhưng người vợ lẽ ở vào cảnh đó mà may mắn có chút con giai còn được chồng chiều chuộng đôi chút , và vợ cả cũng không khinh rẻ lắm. |
Nếu nàng không yêu mẹ chồng được một cách chân thật , thì nàng cũng cố kính trọng và chiều chuộng mẹ chồng để đỡ khổ đến mình. |
Ông án mất đi , chàng chán dần cái cảnh ngồi bó gối giữ ngôi nhà thờ , làm cỗ cúng quanh năm và chìu chuộng các bà dì quanh năm hạch sách. |
* Từ tham khảo:
- chuộng lạ ham thanh
- chuộng nghĩa khinh tài
- chuốt
- chuột
- chuột bạch
- chuột bầy đào không nên lỗ