chơi chữ | đt. Đảo-lộn lời nói, dùng tiếng có nhiều nghĩa hay ghép tiếng khéo-léo để giấu ý chính bên trong, để giễu-cợt, châm-biếm: Thuật chơi chữ. |
chơi chữ | - dt. Một phương thức tu từ, trong đó người ta lợi dụng những hiện tượng đồng âm, đa nghĩa... trong ngôn ngữ để gây một tác dụng nhất định trong lời nói (hài hước, châm biếm, bóng gió, vui đùa...): tài chơi chữ. |
chơi chữ | dt. Một phương thác tu từ, trong đó người ta lợi dụng những hiện tượng đồng âm, đa nghĩa... trong ngôn ngữ để gây một tác dụng nhất định trong lời nói (hài hước, châm biếm, bóng gió, vui đùa...): tài chơi chữ. |
chơi chữ | đgt Dùng những từ đồng âm nhưng khác nghĩa để mua vui: Câu “Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò” là một câu có tính chất chơi chữ. |
chơi chữ | đg. Dùng làm món vui cho trí tuệ hay vào mục đích hài hước, châm biếm, những từ hoặc đồng âm khác nghĩa, hoặc biểu thị một ý ẩn dưới nghĩa đen: "Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò" là lối chơi chữ. |
Rồi theo đà ba hoa , cậu chơi chữ : Cô răng của tôi ơi ! Thế là cô bé với tôi bà con gần với nhau đấy. |
Ai đã quen đọc văn Nguyễn Tuân đều biết đấy là lối chơi chữ nhiều khi đã thành một cái tật ở tác giả. |
Ông Phó Sứ vừa gỡ túi thơ vừa hỏi làng : Dạ thưa , có đánh thơ cổ phong không? Và có đánh chữ chân không? Một con bạc ít tuổi và chừng như mới tập tõng lối chơi chữ này , hỏi lại : Đánh thơ cổ phong? Thôi , nếu thả thơ cổ phong thì anh em ở đây đưa tiền cho ông tiêu hết. |
Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không?... Tôi bảo thực đấy : thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở đã , thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã , rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. |
Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan đã viết về thơ , đại ý : Thơ không phải là láu lưỡi trong tiếng sáo , chơi chữ dưới ngòi bút. |
Tựa phim liên quan tới một món ăn Pháp (ratatouille) được phục vụ trong phim , và là một kiểu cchơi chữ, ẩn dụ về giống loài của nhân vật chính. |
* Từ tham khảo:
- choi cò cò mổ mắt, chơi chó chó liếm mặt
- chơi diều đứt dây
- chơi dao có ngày đứt tay
- chơi đùa
- chơi gác
- chơi khan