chỉnh tề | tt. C/g. Tề-chỉnh, đàng-hoàng, đâu ra đấy: Đội-ngũ chỉnh-tề. |
chỉnh tề | tt. Ngay ngắn, gọn gàng và nghiêm chỉnh, đúng phép tắc: hàng ngũ chỉnh tề. |
chỉnh tề | tt, trgt (H. tề: gọn gàng) Ngay ngắn, gọn gàng: Quần áo chỉnh tề; Ăn mặc chỉnh tề. |
chỉnh tề | tt. Ngăn-nắp, gọn gàng đâu ra đấy. |
chỉnh tề | t. ph. Ngay ngắn, đều đặn, đứng đắn: Ăn mặc chỉnh tề. |
chỉnh tề | Xếp đặt đâu ra đấy. |
Cậu phán và mợ phán áo dài cchỉnh tềngồi một bên , bên kia là bà Tuân và bà Thân. |
Sáng hôm sau , Thu vội mặc quần áo chỉnh tề để ra đi bất kỳ đâu ; chỉ có cách ấy Trương mới gặp được nàng , có lẽ Trương đương đứng nấp ở đầu phố để đợi nàng ra là đi theo. |
Chẳng qua là mình ra ngoài thì cũng nên ăn mặc cho chỉnh tề một chút. |
Ngọc y phục chỉnh tề , rồi gấp thư cho vào phong bì , bỏ túi ra đi. |
Khi đã khăn áo chỉnh tề , đã vuốt cẩn thận bộ râu mép cho thẳng thắn , ông Hàn mới quay mặt ra chỗ Mai : Cô đến có việc gì vậy ? Mời cô hãy ngồi tạm xuống ghế , sao lại đứng thế ? Cả ông già nữa ! Ông lão Hạnh chắp tay , lễ phép đáp lại : Bẩm quan lớn , để mặc chúng cháu. |
Chiều hôm sau , Mai và Huy y phục chỉnh tề ngồi chờ Lộc ở sở về để đi chơi vườn Bách Thảo. |
* Từ tham khảo:
- chỉnh trị
- chĩnh
- chĩnh chệ
- chĩnh chệm
- chĩnh chện
- chính