chim chóc | dt. (đệm): Tiếng gọi chung loài chim: Chim-chóc ở đâu mà bắn? |
chim chóc | dt. Các loài chim nói chung: Chim chóc nhảy nhót trên cành. |
chim chóc | dt Loài chim nói chung: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (NgKhuyến). |
chim chóc | dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Ng.Khuyến). |
chim chóc | d. Loài chim nói chung. |
chim chóc | Nói chung các loài chim: Chim-chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên-đổ). |
Từ đó đến nay , cái miếu hoang chìm khuất giữa một vùng cây cối hoang dại , gai góc um tùm , chim chóc tìm về đó làm tổ , mùa lụt rắn rít trôi dạt vướng vào đó rồi sinh thành đàn , dần dần thành một vùng cấm địa. |
chim chóc khua động , sợ hãi bay ra. |
Khúc rốn vô hình nối liền thân thể cậu với mẹ , khúc rốn giúp cậu tiếp được của mẹ sức xúc động nhạy bén đối với thời tiết ; lòng đam mê cây cỏ , đồi núi , sông biển , chim chóc ; sự vụng dại đáng thương hại trước những sự việc cụ thể thực tế ; trí tưởng tượng lãng mạn muốn cái gì cũng tới cùng đỉnh ; khúc rốn ấy đứt lìa đột ngột nên cậu không thấy đau đớn. |
Đêm mù sương và khí núi tan nhanh dưới ánh mặt trời , đến nỗi cây cối , chim chóc , côn trùng không có thì giờ ngái ngủ. |
chim chóc , muông thú sợ hãi trốn ra nghìn dặm. |
vải ở đâu may bấy nhiêu cờ xí để che rợp cả trời ? Ngoài một số chiêng trước đây bán ế vì các buôn Thượng mất mùa , một số mõ của trai tráng giữ việc canh phòng , một cái trống tịch thu được ở đồn dưới chân đèo , không còn thứ gì khác có thể gióng lên , gõ vào , để tiếng động đủ đuổi chim chóc bay xa vài trăm bước chứ đừng nói có thể lay động cả trăng sao , núi rừng. |
* Từ tham khảo:
- chim có cánh cá có vây
- chim có tổ, người có tông
- chim cổ
- chim cu vức
- chim cùng thì mổ, hổ cùng thì vồ
- chim cút phá lẩu