chiêu hàng | đt. Rao hàng, quảng-cáo: Để bảng chiêu-hàng, // Gọi người về hàng-đầu: Chiêu-hàng địch-quân. |
chiêu hàng | đgt. Dụ hàng, gọi ra đầu hàng: Máy bay địch bắc loa gọi chiêu hàng ra rả suốt ngày. |
chiêu hàng | đgt. Làm cho nhiều người mua hàng của mình, bằng nhiều phương cách, thủ thuật khác nhau: giảm giá để chiêu hàng. |
chiêu hàng | đgt (H. hàng: phục theo) Dụ đối phương về hàng phục: Quân địch dùng nhiều thủ đoạn để chiêu hàng. |
chiêu hàng | đgt Dùng nhiều cách để người ta muốn mua hàng của mình: Chiêu hàng bằng cách bán hạ giá. |
chiêu hàng | bt. Dụ giặc về đầu hàng. |
chiêu hàng | dt. Bán hàng mời khách: Bán chiêu hàng. // Bán chiêu hàng. |
chiêu hàng | đg. Cg. Chiêu khách. Dùng cách này hay cách khác làm cho nhiều người mua hàng của mình. |
chiêu hàng | Dụ giặc về hàng. |
chiêu hàng | Bán hàng chiêu khách. |
Hắn hy vọng bằng cách khơi động tình cha con , hắn có thể cchiêu hànggiáo Hiến. |
Trương Phụ nói với quan phủ : Đại nhân cho tôi cchiêu hàngvà đưa chúng sang Đại Việt để chúng bỏ xác ở phía Nam. |
Vua hạ lệnh rằng : Người nào có vợ con , anh em trước bị giặc ở các thành cướp bắt làm thê thiếp hoặc nô tỳ cho chúng , nay ta đã cchiêu hàng, các ngươi hãy kéo nhau đến thành Đông Quan. |
Cho đến năm 1949 , tình hình yên ổn được duy trì tại 3 nước vùng Baltic nhờ chính sách chchiêu hàngày. |
960 965 968 981 Năm 968 , Đinh Bộ Lĩnh đã đánh bại và chchiêu hàngdược toàn bộ 12 sứ quân , thống nhất đất nước. |
Điều đáng sợ nhất trên đời là cô đơn Tôi nhớ vào mùa mưa năm 1969 , chúng tôi đang đứng chân ở chiến khu Đ. Khi Trung tá Phó tham mưu trưởng sư đoàn 5 Nguyễn Xuân Chuyên chchiêu hàng mọi vị trí trú quân của cả sư đoàn đều bị lộ. |
* Từ tham khảo:
- chiêu hiền đãi sĩ
- chiêu hiền nạp sĩ
- chiêu hồi
- chiêu hồn
- chiêu khách
- chiêu mộ