chết tiệt | dt. Tiệt nòi, tiệt giống: Nước ngập lâu, cây cỏ chết tiệt. |
chết tiệt | đgt. Chết không còn sót lại ai trong anh em, họ hàng (thường dùng trong chửi rủa): Đồ chết tiệt, làm người ta hết cả hồn vía. |
chết tiệt | tt Khốn nạn; Tồi tệ: Thương gì cái đồ chết tiệt ấy; Mua làm gì cái thứ chết tiệt ấy. |
chết tiệt | t. Chết giẫm. |
Cái thằng chủ xuồng chết tiệt , nó mới cùng uống rượu với mình , thế mà lúc nguy biến , nó đạp xuồng nhảy lên bờ chạy tháo mạng , bỏ mình nằm trơ như con lợn quay cho giặc xách đi mới nhục chứ ! Chúng nó dắt tôi về tới một ngôi miếu khá lớn... Ngôi miếu chỗ cây dừa , gần ngã ba sông tía nuôi tôi gật gù vừa như hỏi lại vừa như kết thúc cho xong câu ngắc ngứ của ông khách lề mề. |
Tôi cảm thấy một cách rất rő rệt rằng con muỗi chết tiệt đang vo vo chân trước thỏa thuê cong đít lên chọc sâu cái kim vào gò má tôi. |
Bản năng , cái bản năng chết tiệt của đàn bà. |
Vậy mà lũ rau dền chết tiệt trong vườn vẫn không chịu tàn lụi , chúng cứ mỗi ngày một tốt tươi. |
Sau đó , ra viện phải thuê một căn phòng ngay gần đấy để hàng ngày vào chữa ngoại trú , vẫn cái bệnh thận chết tiệt. |
Cái xó chết tiệt này ả nào xuất hiện lại chả đều trở thành thánh. |
* Từ tham khảo:
- chết tổ
- chết trâu còn thêm mẻ rìu
- chết trẻ khoẻ ma
- chết trẻ khoẻ ma, chết già ma mệt
- chết trong còn hơn sống đục
- chết trôi