chết đói | tt. Chết vì đói: Năm ất-dậu, ở Bắc có hơn triệu người bị chết đói // (R) Nghèo-nàn, tiếng mắng người: Đồ chết đói mà phách-lối. |
chết đói | đgt. Chết do thiếu ăn, đứt bữa, không có gì cầm hơi: Năm 1945, hàng vạn người chết đói. |
chết đói | đgt Chết vì không có ăn: Năm 1945, hai triệu đồng bào ta đã chết đói. tt ít ỏi quá, không đủ sống: Công nhân hồi ấy phải nhận một đồng lương chết đói. |
chết đói | đt. Chết vì thiếu ăn, vì đói. // Bọn chết đói. |
chết đói | t. 1. Chết vì không có ăn: Hai triệu đồng bào ta chết đói đầu năm 1945. 2. Nói số lượng ít ỏi quá không đủ sống: Bọn tư bản trả tiền lương chết đói cho công nhân. |
Vậy , ông để tôi cchết đóihay sao ? Người lão bộc cúi đầu ngẫm nghĩ rồi nói : Thế này này , thằng cả nhà tôi đi lýnh khố đỏ , tôi được làng cấp cho mấy mẫu ruộng. |
Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay , từ Quảng Trị đến Bắc kỳ , hơn hai triệu đồng bào ta bị cchết đói. |
Cho nên Bá Di cho nhà Chu là xấu chịu cchết đóiở núi Thú Dương. |
Mẹ cháu bảo anh cháu : Mày như thế về sau chỉ cchết đóithôi con ạ. |
Gia đình cchết đóicả chỉ còn hai mẹ con. |
Nếu không gặp được vợ con Nhõi thì chắc cchết đóirồi. |
* Từ tham khảo:
- chết đói nhăn răng
- chết đói như rạ
- chết đòn
- chết đuối
- chết đuối bám phải bọt nước
- chết đuối bám phải cọc mục