chết đuối | tt. Chết chìm, chết đắm, lội đến đuối sức mà không tới bờ và không được ai vớt nên chìm chết: Chết đuối vớ phải bọt (TNG.) |
chết đuối | - đg. Chết ngạt do chìm dưới nước. |
chết đuối | đgt. Chết ngạt do chìm sâu dưới nước: Thuyền đắm, ai không biết bơi thì bị chết đuối o chết đuối vớ được cọc (tng.). |
chết đuối | đgt Chết vì bị ngạt ở dưới nước: Một vụ hè mà có đến gần chục trẻ em chết đuối ở hồ. |
chết đuối | đt. Nht. Chết trôi. |
chết đuối | đg. Chết vì bị ngạt ở dưới nước. |
Chàng cảm thấy mình trơ trọi trước một cuộc đời không bạn hữu , không cha mẹ anh em và trí chàng tự nhiên nghĩ đến quê hương , tìm một nơi căn bản như người sắp cchết đuốitìm một vật để bám víu. |
Cố chống lại sức nước , chồng cho mũi thuyền quay về phía thượng du , nhưng thuyền vẫn bị trôi phăng xuống phía dưới , khi nhô , khi chìm , khi ẩn , khi hiện trên làn nước phù sa , như chiếc lá tre khô nổi trong vũng máu , như con muỗi mắt cchết đuốitrong nghiên son. |
Nếu mình cứ để mặc kệ thì biết bao giờ anh ấy mới tỉnh ngộ được ! Bây giờ là lúc ta nên bỏ hết những điều giận hờn mà chỉ nghĩ đến việc cứu vớt một tâm hồn đang sắp sửa cchết đuối. |
Ngày nàng còn đi học , một chị bạn lớn tuổi có bảo nàng rằng những nơi có người cchết đuốihay tự tử cành cây bao giờ cũng nằm rạp xuống như bị hồn người thiệt mạng hút lấy. |
Nàng cho người mới tới đó là trời sai đến cứu mệnh nàng , như người ta kéo người cchết đuốira khỏi nước. |
Lần này về nhà chồng , nàng mới hẳn là cchết đuối, chết không còn mong có ai cứu vớt nàng ra nữa. |
* Từ tham khảo:
- chết đuối bám phải cọc mục
- chết đuối đọi đèn
- chết đuối lòng đĩa
- chết đuối trên cạn
- chết đuối vớ bèo
- chết đuối vớ được cành cây