chạy đàn | đt. C/g.Chạy kinh-đàn, chạy chung-quanh đàn-tràng trong một cuộc làm chay: Thầy chùa chạy đàn. |
chạy đàn | đgt. (Nhà sư) diễn quanh đàn tràng với lễ phục nghiêm chỉnh, trong nghi thức làm chay. |
chạy đàn | đgt Nói khi làm chạy người thầy cúng đi diễu chung quanh bàn thờ đặt ở ngoài sân, vừa đi vừa đọc kinh: Nhà sư mặc áo cà sa chạy đàn cùng mấy chú tiểu. |
chạy đàn | đg. Nói nhà sư, thầy cúng chạy chung quanh đàn tràng khi làm chay. |
chạy đàn | Nói về khi làm chay, nhà sư mặc lễ-phục đi diễu chung-quanh đàn-tràng. |
Ngọc ỡm ờ hỏi : Chắc tối hôm nay làm chay có chạy đàn , thì thế nào cô Thi cũng đến xem nhỉ ? Lan vô tình không hiểu : Cô Thi nào ? Cô Thi của chú , chú đã quên rồi. |
Ngọc cười , hỏi Lan : Này chú , sau lại có cả hai người kia cũng chạy đàn ? Hai người nào ? Một người gánh một gánh cỏ và một người buộc con ngựa giấy vào mình trông như cưỡi ngựa vậy , nhất nghe tiếng nhạc kêu càng thấy hệt lắm. |
Chỉ các sư , các tiểu , các vãi , cùng người nhà sự chủ là được phép chạy đàn mà thôi. |
Đến đàn thứ năm , chú Lan mỉm cười gật chào Ngọc ở lại để vào chạy đàn. |
Trong khi chạy đàn , hễ chú Lan đến gần chỗ hai người đứng thì Ngọc lại làm bộ ghé gần vào cô láng giềng chuyện trò thân mật. |
“Dựa vào sự tích ấy , cứ đến ngày rằm tháng bảy , các đền chùa , miếu mạo đều làm chchạy đànàn , phá ngục cho các tội nhân. |
* Từ tham khảo:
- chạy đằng trời
- chạy điện
- chạy đói lên bắc, chạy giặc xuống nam
- chạy đô chạy đáo
- chạy đôn chạy đáo
- chạy đông chạy tây