chẳng thà | trt. Không đành, không thèm, tiếng dùng trọn một bỏ một sau khi so-sánh: Thà rằng ăn cá giếc trôi, Chẳng thà lấy khách mọc đuôi trên đầu (CD). |
chẳng thà | - trgt. Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần, chẳng thà ở vậy nuôi thân béo mầm (cd). |
chẳng thà | trgt Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần, chẳng thà ở vậy nuôi thân béo mầm (cd). |
chẳng thà | trt. Có thể nên hơn là: Chẳng thà để tiền ăn tiêu cho sướng còn hơn đánh bạc. |
chẳng thà | ph. Đành thế còn hơn: Chẳng thà chịu vất vả còn hơn ăn bám người khác. |
Chừng như để lấy lòng bạn , chàng lại nói : Nếu tôi không tìm được một người đầy đủ Công , Dung , Ngôn , Hạnh như chị thì chẳng thà tôn tôn thờ chủ nghĩa độc thân. |
Anh tỉ cái phận anh chẳng thà ở lều tranh Như thầy Tăng thầy Lộ Cũng không ham mộ Như Vương Khải Thạch Sùng Đạo người giữ vẹn bần cùng sá bao ? Anh tiếc ao cá nước trong Để cho bèo tấm , bèo ong dạt vào Anh tiếc cái thuyền thúng mà chở đò ngang Để cho thuyền ván nghênh ngang giữa dòng. |
Cái cáy chả mấy trăm đồng Dầm sương , dãi nắng má hồng nàng phai Nàng đi lắm thì vú nàng sa quai chẳng thà đan lưới , chắp gai anh cùng Nhà anh gần biển , gần sông Canh chan , dấm húp , chiều lòng anh chơi. |
Chàng về thiếp ở sao yên chẳng thà ta trảy một thuyền cùng nhau. |
chẳng thà em chịu đói chịu rách Học theo cách bà Mạnh , bà Khương Không thèm như chị Võ Hậu đời Đường Làm cho bại hoại cang thường hư danh. |
chẳng thà lăn xuống giếng cái chũm Chết ngủm rồi đời Sống chi đây chịu chữ mồ côi Loan xa phụng rách , biết đứng ngồi với ai ? Chẳng tam bách mẫu tư điền Tham về cái mắt anh viền vải tây. |
* Từ tham khảo:
- ngạo nghễu
- ngạo nghễnh
- ngạo ngược
- ngáp
- ngáp gió
- ngáp ngược