cầm | đt. Dùng tay hoặc sức để nắm, vịn, giữ, điều-khiển: Cầm đũa, cầm cày, cầm lái; Hai tay cầm hai quả hồng, Trái chát phần chồng, trái ngọt phần trai; Duyên sao cắc-cớ lỡ-làng, Cầm gương gương vỡ, cầm vàng vàng phai (CD). // đt. (B) Dùng quyền, tiền, phương-pháp để ngăn giữ, ngăn-chận, giữ làm chắc, sai-khiến: Cầm máu, cầm tù, cầm quyền, cầm đồ. // đt. (R) Dùng tình-cảm, sự hiểu biết, lời nói, để đánh giá, mời ở lại: Nó cầm mình như trẻ con; Anh về em chẳng dám cầm, Giăng tay đưa bạn ruột bầm như dưa (CD); Bấy lâu gió bắt mưa cầm (K). // đt. Dùng cách thế, lời giao, để giữ cho có chừng mực: Cầm lái, cầm chừng, cầm canh. |
cầm | đt. Loài vật có cánh: Thượng-cầm, gia-cầm. |
cầm | dt. Kìm, một thứ đờn ôm trên tay để khảy: Buông cầm xốc áo vội ra (K). |
cầm | - 1 d. Đàn cổ hình ống máng úp, có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung. Cầm, kì, thi, hoạ (đánh đàn, chơi cờ, làm thơ và vẽ, coi là bốn thú vui của người trí thức thời phong kiến). - 2 đg. 1 Giữ trong bàn tay, giữa các ngón tay. Cầm bút viết. Cầm tay nhau. 2 Đưa tay nhận lấy. Cầm tiền mà tiêu. 3 Nắm để điều khiển, chỉ huy. Cầm lái. Cầm quân đi đánh giặc. Cầm quyền*. 4 Gửi của cải cho người khác giữ lại làm tin để vay tiền. Cầm ruộng cho địa chủ. Cầm đồ*. 5 Coi như là chủ quan đã nắm được, biết được. Vụ này cầm chắc sẽ thu hoạch khá. 6 Giữ lại một chỗ, không cho tự do hoạt động. Cầm chân giặc. Cầm tù*. 7 Giữ khách ở lại, không để ra về; lưu lại. Cầm khách ở lại. 8 Làm cho ngừng chảy ra ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn). Tiêm thuốc cầm máu. Không cầm được nước mắt. 9 (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ lại bên trong, không để biểu hiện ra (nói về tình cảm). Không sao cầm được mối thương tâm. Cầm lòng*. |
cầm | đgt. 1. Giữ, nắm trong bàn tay hoặc ngón tay: cầm quyển sách o cầm bút viết. 2. Đưa tay nhận lấy: cầm tiền mà tiêu. 3. Nắm lấy để điều khiển, chỉ huy: cầm quân ra trận o cầm quyền. 4. Giữ đồ làm tin trước khi cho vay: cầm đồ o cầm nhà. 5. Giữ một chỗ, không cho tự do hoạt động: cầm chân địch o cầm tù. 6. Giữ khách lưu lại không cho ra về: cầm khách ở lại đêm. 7. Giữ cho máu, nước mắt không chảy ra ngoài cơ thể: cầm máu o không cầm được nước mắt. 8. Nén tình cảm, tâm tư, không cho bộc lộ ra ngoài: không cầm được thương cảm o cầm lòng sao đậu. |
cầm | dt. 1. Đàn cổ: cầm sắt o sắt cầm. 2. Đàn nói chung: cầm đã bén dây o cầm ca o cầm đài o cầm đường o cầm hạc o cầm kì o cầm kì thi hoạ o danh cầm o dương cầm o hồ cầm o phong cầm o vĩ cầm. |
cầm | Chim: cầm thú o dã cầm o gia cầm o thảo cầm viên. |
cầm | Cây cỏ dùng làm thuốc: hoàng cầm. |
cầm | dt Cái đàn: Buông cầm, xốc áo, vội ra (K). |
cầm | dt Loài chim: Đứng trông nghe dậy tiếng cầm xôn xao (Chp). |
cầm | đgt 1. Giữ bằng bàn tay: Cầm dây chẳng lựa buộc vào tự nhiên (K) 2. Giữ vai trò chủ yếu: Cầm quyền 3. Giữ lấy: Chẳng cầm cho vững lại giày cho tan (K) 4. Hãm lại: Cầm máu; Không cầm được nước mắt 5. Điều khiển bằng tay: Cầm lái; Cầm chèo. |
cầm | đgt Đưa cho người khác giữ hoặc tạm làm chủ một vật của mình để vay tiền: Cầm đồ trang sức; Cầm ruộng. |
cầm | đt. 1. Dùng tay giữ lấy một vật gì: Cầm dao đàng lưỡi (Th. ng). Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (C. d) 2. Giữ cho có lề-lối, thứ-tự: Cầm-chừng, cầm cái. Giọt ba-tiêu thánh-thót cầm canh (Ng. gia. Thiều) 3. Hãm lại, làm ngưng dừng lại: Thuốc cầm máu. Tấc lòng cả-quyết khôn cầm (Nht. đ. Mai) 4. Coi như, kể như: Cầm bằng. 5. Mong: Kiếp này ai lại còn cầm gặp nhau. (Ng. Du) |
cầm | dt. Vay tiền hay cho người khác vay tiền bằng cách giữ một món đồ làm tin: Cầm-cố, cầm-thế. |
cầm | dt. Một thứ đàn như đàn kìm, đàn nguyệt: Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa. ép cung cầm-nguyệt thử bài quại thơ. (Ng. Du) |
cầm | dt. Loài chim. |
cầm | d. Thứ đàn của Trung Quốc có năm dây: Buông cầm xốc áo vội ra (K). |
cầm | d. Từ chỉ các loài chim nói chung: Loài cầm. |
cầm | I. đg. Giữ một vật bằng bàn tay: Cầm quyển sách. 2. Giữ vai trò chủ yếu trong một sự việc: Cầm cái; Cầm quân. 3 Giữ lại, hãm lại: Cầm máu; Cầm khách. |
cầm | đg. Gán một vật gì làm tin để vay tiền: Cầm đồ; Cầm ruộng. |
cầm | I. Lấy tay giữ lấy vật gì: Cầm quyển sách, cầm đũa. Văn-liệu: Cầm gậy chọc trời (T-ng). Cầm gươm đàng lười (T-ng). Cầm khoán bẻ măng (T-ng). Cầm lửa đốt trời (T-ng). Buông dầm cầm chèo (T-ng). Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ túi đi đường nhớ nhau (C-d). II. Giữ-gìn cho có thứ-tự, chừng-mực. Văn-liệu: Cầm cơ cầm mực (T-ng). Giọt ba-tiêu thánh-thót cầm canh (C-o). III. Giữ lại, hãm lại: Tấc lòng cả quyết khôn cầm (Nh-đ-m). Lại là tên một thứ thuốc IV. Coi như, kể như: Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (C-d). V. Hòng, mong: Kiếp này ai lại còn cầm gặp nhau (K). dùng để hãm bệnh lại cho khỏi thoát ra ngoài, gọi là thuốc cầm. |
cầm | Vay hay là cho vay mà gán đồ làm tin: Cầm đồ, cầm nhà v.v. |
cầm | Tên một thứ đàn: Đàn cầm khéo ngẩn-ngơ dây. Văn-liệu: Buông cầm xốc áo vội ra (K). ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ (K). Cung cầm trong nguyệt nước cờ dưới hoa (K). Dây loan xin nối cầm lành cho ai (K). |
cầm | Loài chim: Gà vịt thuộc về loài cầm. |
cầm | Bắt (không dùng một mình). |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
Bà cầm chiếc nón rách cạp , đội lên đầu , rồi bước xuống sân. |
Nàng sung sướng ngồi nghỉ ở đầu hè , cầm chiếc nón lá phe phẩy. |
Bà Tuân tay cầm một cành rào để xua chó , vừa thấy bà Thân đã cười cười nói nói : Nào , hôm nay lại ăn rình một bữa đây ! Cụ có cho không hay là lại lấy nạng nạng ra. |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
Bà Tuân bỗng nhớ ra mình ngồi đã khá lâu , vội vàng cầm thêm miếng trầu , đứng dậy : Thôi xin vô phép cụ để khi khác. |
* Từ tham khảo:
- cầm bằng
- cầm bỏ
- cầm bờ
- cầm búa cưỡi voi
- cầm ca
- cầm cái